Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Vật lý
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh vừa được Tìm Đáp Án tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi do các thầy cô giáo giảng dạy môn Vật lý tại trường THPT Lý Thái Tổ, tỉnh Bắc Ninh biên soạn nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực học tập của học sinh. Mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.
- Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 Trung tâm GDTX và Hướng nghiệp huyện Thăng Bình, Quảng Nam năm học 2016 - 2017
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường PT DTNT tỉnh Bình Thuận
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) |
Câu 1: Một ống dây có dòng điện 4 A chạy qua thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là 0,04 T. Để độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống tăng thêm 0,06 T thì dòng điện trong ống phải là:
A. 1 A. B. 0,06 A. C. 6 A. D. 10 A.
Câu 2: Suất điện động cảm ứng là suất điện động:
A. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
B. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.
C. sinh ra dòng điện trong mạch hở.
D. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
Câu 3: Đáp án nào sau đây là sai: Hệ số tự cảm của ống dây:
A. phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của ống dây
B. có đơn vị là Henri(H)
C. được tính bởi công thức L = 4π.10-7 NS/l
D. càng lớn nếu số vòng dây trong ống dây là nhiều
Câu 4: Một dây dẫn mang dòng điện có chiều từ phải sang trái nằm trong một từ trường có chiều thẳng đứng từ dưới lên thì lực từ có chiều:
A. từ trái sang phải. B. từ trong ra ngoài.
C. từ trên xuống dưới D. từ ngoài vào trong.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng :
A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV).
B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC).
C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 6: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:
A. 40,0 (cm). B. 27,5 (cm). C. 33,3 (cm). D. 26,7 (cm).
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ:
A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ
B. Trùng với hướng của từ trường
C. Phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện
D. Có đơn vị là Tesla.
Câu 8: Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn độ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Độ lớn suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là:
A. 240 mV. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 240 V.
Câu 9: Chọn đáp án sai. Chiết suất tuyệt đối của một chất lỏng trong suốt có thể bằng:
A. 1 B. 0,8 C. 2 D. 1,5
Câu 10: Một ống dây dài 50 cm có 1000 vòng dây mang một dòng điện là 5 A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là:
A. 8π mT. B. 4π mT. C. 8 mT. D. 4 mT.
Câu 11: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tiêu cự là 15cm và cách thấu kính một khoảng d (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A'B' cao gấp 3 lần AB. Khoảng d bằng:
A. d = 15 (cm). B. d = 20 (cm).
C. d = 25 (cm). D. d= 30 (cm).
Câu 12: Dòng điện qua một ống dây không có lõi sắt biến đổi đều theo thời gian, trong 0,02s cường độ dòng điện tăng đều từ 1A đến 2A thì suất điện động tự cảm trong ống dây là 20V. Tính hệ số tự cảm của ống dây:
A. 0,4H B. 0,2H C. 0,3H D. 0,1H
Câu 13: Một dòng điện chạy trong một khung dây tròn có 20 vòng đường kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là:
A. 0,2 mT. B. 0,4π mT. C. 0,2π mT. D. 20π μT.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng:
A. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
D. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
Câu 15: Độ lớn suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với:
A. từ thông cực tiểu qua mạch.
B. điện trở của mạch.
C. từ thông cực đại qua mạch.
D. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.
Câu 16: Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là:
A. 2.10-6 (T) B. 2.10-8(T) C. 4.10-6(T) D. 4.10-7(T)
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
B. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
C. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.
D. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
Câu 18: Lăng kính không thể
A. làm lệch đường truyền của tia sáng.
B. làm tán sắc ánh sáng.
C. tạo một chùm sáng có chiều ngược với chùm tới.
D. tăng cường độ của chùm sáng.
Câu 19: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh ảo A'B', cùng chiều với vật, cao 1 (cm).
B. ảnh thật A'B', ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
C. ảnh thật A'B', ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
D. ảnh ảo A'B', cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
Câu 20: Chiếu tia sáng từ không khí với góc tới i vào một môi trường trong suốt có chiết suất tuyệt đối bẳng 1,732 thì góc thu được góc khúc xạ bằng 300. Khi đó góc tới i bằng:
A. 450 B. 600 C. 300 D. 480
Câu 21: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng:
A. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.
B. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Câu 22: Chiếu một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính thủy tinh thì:
A. không tồn tại tia sáng nào truyền thẳng qua lăng kính.
B. nếu tia tới vuông góc với cạnh bên này thì tia ló luôn vuông góc với cạnh bên kia.
C. có tia tới thì chắc chắn phải có tia ló.
D. tia tới và tia ló (nếu có) luôn đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc chiết quang.
Câu 23: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc = 450. Biết cảm ứng từ B = 2.10-3T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10-2N. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là
Câu 24: Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm).
B. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm).
C. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm).
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm).
Câu 25: Cho hai dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện ngược chiều chạy qua thì 2 dây dẫn:
A. không tương tác. B. đẩy nhau. C. đều dao động. D. hút nhau.
Câu 26: Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
C. luôn ngược chiều với vật.
D. luôn lớn hơn vật.
Câu 27: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
A. OA = 3,53 (cm). B. OA = 5,37 (cm).
C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 3,25 (cm).
Câu 28: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). Ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Câu 29: Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 300 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là:
A. 2,5 mN. B. 25 mN. C. 25 N. D. 2,5 N.
Câu 30: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và:
A. tác dụng lực hút lên các vật.
B. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. tác dụng lực điện lên điện tích.
Câu 31: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 2 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 150 (cm). B. 300 (cm). C. 67 (cm). D. 50 (cm).
Câu 32: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I một khoảng R là:
A. B = 2π.10-7I/R B. B = 2.10-7I/R
C. B = 2π.10-7I.R D. B = 4π.10-7I/R
Câu 33: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:
A. n21 = n1/n2 B. n12 = n1 – n2
C. n12 = n2 – n1 D. n21 = n2/n1
Câu 34: Sự điều tiết của mắt là sự
A. thay đổi đường kính của con ngươi.
B. thay đổi khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh.
C. thay đổi chiết suất của thủy dịch.
D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
Câu 35: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng:
A. luôn bằng 1. B. luôn lớn hơn 0.
C. luôn lớn hơn 1. D. luôn nhỏ hơn 1.
Câu 36: Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A"B" của AB qua quang hệ là:
A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm).
B. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
Câu 37: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi:
A. sự chuyển động của nam châm với mạch.
B. sự biến thiên từ trường Trái Đất.
C. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.
D. sự chuyển động của mạch với nam châm.
Câu 38: Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?
A. Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.
B. Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật.
Câu 39: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. B. i > 490. C. i > 420. D. i > 430.
Câu 40: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A'B' cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
A. 4 (cm). B. 6 (cm). C. 18 (cm). D. 12 (cm).
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11
1. D 2. D 3. C 4. D 5. D 6. C 7. C 8. A 9. B 10. B |
11. B 12. A 13. B 14. C 15. D 16. A 17. A 18. D 19. A 20. B |
21. B 22. A 23. B 24. C 25. B 26. A 27. A 28. D 29. A 30. C |
31. D 32. B 33. D 34. D 35. C 36. D 37. C 38. C 39. B 40. C |
Trên đây Tìm Đáp Án vừa gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của đề thi rồi đúng không ạ? Mong rằng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 11 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán lớp 11, Hóa học lớp 11...