Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017. Đề được ra theo hình thức 20% trắc nghiệm với 4 câu hỏi và 80% tự luận với 3 câu hỏi, thời gian để các bạn hoàn thiện bài thi là 45 phút. Phần đáp án cũng thang điểm chi tiết đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và chính xác. Mời các bạn tham khảo.
Trắc nghiệm online: Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh, Quảng Trị năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Tứ Kỳ, Hải Dương năm học 2015 - 2016
Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Địa lý - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Nước nào sản xuất lúa gạo hàng năm nhiều nhất Châu Á?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ.
C. Thái Lan. D. Việt Nam.
Câu 2. Trên thế giới, hai nước nào đông dân nhất?
A. Nga và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Ấn Độ
C. Trung Quốc và Canađa. D. Canađa và Hoa kì.
Câu 3. Châu Á không giáp với đại dương nào?
A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 4. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Nê-grô-it.
C. Môn-gô-lô-it. D. Ô-xtra-lô-it.
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 5. 2,0 điểm
Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại có thể phát triển các ngành đó?
Câu 6. 3,5 điểm
a) Kể tên các đới khí hậu của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.
b) Kể tên các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
c) Việt Nam thuộc đới khí hậu nào, thuộc kiểu khí hậu nào?
Câu 7. 2,5 điểm
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số 1 số khu vực của châu Á.
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số năm 2001 (triệu người) |
Đông Á | 11762 | 1503 |
Nam Á | 4489 | 1356 |
Đông Nam Á | 4495 | 519 |
Trung Á | 4002 | 56 |
Tây Nam Á | 7016 | 286 |
a) Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á.
b) Tính mật độ dân số của 2 khu vực đó. Khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? Gấp bao nhiêu lần khu vực còn lại?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 8
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | B | A | C |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 5 | - Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu mỏ và thương mại. | 1,0 |
- Vì nơi đây có trữ lượng dầu mỏ rất lớn. | 1,0 | |
Câu 6 | a. Các đới khí hậu của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.
| - Kể đúng thứ tự: 1,5 điểm - Kể đủ nhưng không đúng thứ tự: 1,0 điểm |
b. Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á: Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa | 1,0 | |
c. Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. | 1,0 | |
Câu 7 | a. Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á. | 1,5 |
b. Mật độ dân số Đông Á: 128 người/km2 Mật độ dân số Nam Á: 302 người/km2 | 0,5 | |
=> Nam Á có mật độ dân số cao hơn, gấp 2,4 lần Đông Á. | 0,5 |