Đề thi cuối học kì 1 Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 - Đề 3 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, được biên soạn bám sát chương trình Công nghệ 7 sách mới. Thầy cô có thể tham khảo lên kế hoạch ra đề thi. Đây cũng là tài liệu hay cho học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Công nghệ 7 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 1 Công nghệ 7 KNTT
1. Ma trận đề thi Công nghệ 7 học kì 1
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
TN |
TL |
|||||
1. |
TRỒNG TRỌT |
Giới thiệu về trồng trọt |
2 |
1,5 |
2 |
3,0 |
4 |
4,5 |
10,0 |
|||||
Làm đất trồng cây |
2 |
3,0 |
2 |
3,0 |
5,0 |
|||||||||
Gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng |
2 |
1,5 |
2 |
3,0 |
4 |
4,5 |
10,0 |
|||||||
Thu hoạch sản phẩm trồng trọt |
2 |
1,5 |
2 |
1,5 |
5,0 |
|||||||||
Nhân giống vô tính cây trồng |
2 |
1,5 |
2 |
3,0 |
4 |
4,5 |
10,0 |
|||||||
Dự án trồng rau an toàn |
2 |
3,0 |
1 |
5,0 |
2 |
1 |
8,0 |
15,0 |
||||||
2 |
LÂM NGHIỆP |
Giới thiệu về rừng |
2 |
1,5 |
2 |
3,0 |
4 |
4,5 |
10,0 |
|||||
Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng |
6 |
4.5 |
1 |
10,0 |
6 |
1 |
14.5 |
35,0 |
||||||
Tổng |
16 |
12 |
12 |
18 |
1 |
10,0 |
1 |
5,0 |
28 |
2 |
45 |
100 |
||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
20 |
10 |
70 |
30 |
100 |
100 |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70 |
30 |
100 |
100 |
2. Đề kiểm tra học kì 1 Công nghệ 7
I/ Phần trắc nghiệm: (Khoanh vào đáp án đúng nhất từ câu 1- câu 28 mỗi câu mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu 1: Vai trò của trồng trọt là:
A. Cung cấp cho con người sản phẩm thiết yếu như gạo, ngô, các loại rau, củ quả.
B. Hỗ trợ sự phát triển của nghề chăn nuôi, chế biến.
C. Hỗ trợ sự phát triển của ngành xuất khẩu.
D. Cung cấp cho con người sản phẩm thiết yếu và hỗ trợ sự phát triển một số ngành nghề khác (chăn nuôi, chế biến, xuất khẩu).
Câu 2: Nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp ?
A. Cây lúa, cây ngô, cây sắn.
B.Cây chè, cây cao su, cây cà phê.
C. Cây cao su, cây chè, cây hoa lan.
D. Cây keo, cây bạch đàn, cây lim.
Câu 3: So với phương thức trồng trọt trong nhà có mái che, phương thức trồng trọt ngoài tự nhiên có ưu điểm nào sau đây?
A. Việc chăm sóc cây trồng diễn ra thuận lợi hơn.
B. Cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao hơn.
C. Giúp bảo vệ cây trồng tốt hơn.
D. Đơn giản, dễ thực hiện, có thể thực hiện trên diện tích lớn.
Câu 4: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao?
A. Ứng dụng ngày càng nhiều các thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giải phóng sức lao động.
B. Ưu tiên sử dụng các giống cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và thời gian sinh trưởng ngắn.
C. Người lao động không cần trình độ cao và kĩ năng chuyên nghiệp.
D. Quy trình sản xuất khép kín từ khâu nghiên cứu, ứng dụng sản xuất đến tiêu thụ nông sản.
Câu 5: Vai trò của phần lỏng (trong đất trồng) đối với cây trồng là:
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và giúp cây đứng vững.
B. Cung cấp nước cho cây và hòa tan chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ
C. Cung cấp oxygen cho cây, làm đất tơi xốp và giúp rễ cây hấp thụ oxygen tốt hơn.
D. Cung cấp nước cho cây, hòa tan chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thụ và giúp rễ cây hấp thụ oxygen tốt hơn.
Câu 6. Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự đúng khi làm đất trồng cây?
A. Cày đất , bừa hoặc đập nhỏ đất,lên luống.
B. Cày đất, lên luống, bừa hoặc đập nhỏ đất.
C. Bừa hoặc đập nhỏ đất, cày đất, lên luống.
D. Lên luống, cày đất, bừa hoặc đập nhỏ đất..
Câu 7. Hình thức gieo hạt thường được áp dụng đối với nhóm cây trồng nào sau đây?
A. Cây công nghiệp.
B. Cây ăn quả.
C. Cây lương thực (lúa, ngô).
D. Cây lấy gỗ.
Câu 8. Dặm cây nhằm mục đích gì?
A. Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
B. Loại bỏ các cây trồng bị sâu, bệnh.
C. Đảm bảo mật độ cây trồng trên đồng ruộng.
D. Nâng cao chất lượng nông sản.
Câu 9. Mô tả nào sau đây là của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại thủ công?
A. Thay giống cũ bằng giống mới có khả năng kháng sâu, bệnh hại.
B. Vệ sinh đồng ruộng.
C. Sử dụng các sinh vật có lợi (ong mắt đỏ, bọ rùa,...) để tiêu diệt sâu hại.
D. Bắt sâu bằng tay, dùng bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
Câu 10: “Gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, vật nuôi và hệ sinh thái”, là nhược điểm của phương pháp trừ sâu bệnh nào?
A. Biện pháp thủ công.
B. Biện pháp hóa học.
C. Biện pháp sinh học.
D. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những yêu cầu khi thu hoạch sản phẩm trồng trọt?
A. Thu hoạch hết sản phẩm cùng một thời điểm.
B. Nhanh gọn, cẩn thận.
C. Áp dụng phương pháp thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng.
D. Sử dụng dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng.
Câu 12: Loại sản phẩm trồng trọt nào sau đây thường được phương pháp cắt?
A. Ngô, su hào, hạt điều. B. Mít, ổi, khoai lang.
C. Cà rốt, xoài, cam. D. Hoa, cải bắp, lúa.
Câu 13: Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ.
B. Mang các đặc điểm giống với cây mẹ.
C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ.
D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ.
Câu 14. Trong hình thức nhân giống vô tính, cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào của cơ thể mẹ?
A. Rễ, cành, lá, hoa.
B. Thân, lá, hoa, quả.
C. Lá, thân, cành, rễ.
D. Thân, cành, quả, hạt.
Câu 15. Trong nhân giống bằng phương pháp giâm cành, tiêu chuẩn chọn cành giâm là:
A. Cành non, khoẻ mạnh; không bị sâu, bệnh.
B. Cành già, khoẻ mạnh; không bị sâu, bệnh.
C. Cành bánh tẻ, khoẻ mạnh; không bị sâu, bệnh.
D. Cành non hoặc bánh tẻ, khoẻ mạnh; không bị sâu, bệnh.
Câu 16. Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là:
A. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lí cành giâm→ Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
B. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
C. Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
D. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Cắm cành giâm → Xử lí cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
Câu 17: Chỉ ra mục đích chưa đúng khi thực hiện dự án trồng rau an toàn:
A. Cung cấp nguồn rau chất lượng.
B. Tiết kiệm chi phí mua rau.
C. Không tạo nên không gian xanh mát.
D. Giúp con người nâng cao sức khỏe.
Câu 18: Tiến trình thực hiện dự án trồng rau an toàn:
A, Lập kế hoạch và tính toán chi phí → Báo cáo kết quả dự án →Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ → Trồng, chăm sóc, thu hoạc rau.
B. Lập kế hoạch và tính toán chi phí → Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ → Trồng, chăm sóc, thu hoạc rau → Báo cáo kết quả dự án.
C. Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ → Trồng, chăm sóc, thu hoạc rau →Lập kế hoạch và tính toán chi phí → Báo cáo kết quả dự án.
D. Lập kế hoạch và tính toán chi phí →Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ → Trồng, chăm sóc, thu hoạc rau → Báo cáo kết quả dự án.
Câu 19. Rừng là một hệ sinh thái bao gồm
A. thực vật rừng và động vật rừng.
B. đất rừng và thực vật rừng.
C. đất rừng và động vật rừng.
D. sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác.
Câu 20. “Bảo vệ đất, chống xói mòn” là vai trò chính của loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất
B. Rừng đặc dụng
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng sinh thái
Câu 21. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng sản xuất?
A. Bảo vệ nguồn nước.
B. Cung cấp gỗ và các loại lâm sản.
C. Hạn chế thiên tai.
D. Bảo vệ di tích lịch sử
Câu 22. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng đặc dụng?
A. Chống sa mạc hoá.
B. Điều hòa khí hậu
C. Hạn chế thiên tai
D. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm.
Câu 23. Thời vụ trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc nước ta là:
A. Mùa xuân và mùa hè.
B. Mùa xuân và mùa thu.
C. Mùa hè và mùa thu.
D. Mùa thu và mùa đông.
Câu 24. Quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Tạo lỗ trong hố đất — Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất → Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.
B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Nén đất → Lấp đất kín gốc cây.
C. Tạo lỗ trong hố đất — Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp đất kín gốc cây → Nén đất → Vun gốc.
D. Tạo lỗ trong hố đất — Đặt cây vào lỗ trong hố → Nén đất →Vun gốc → Lấp đất kín gốc cây.
Câu 25. Theo em, việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng nào sau đây?
A. Ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
B. Hạn chế sự phát triển của sâu, bệnh hại.
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
D. Kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật đất
Câu 26. Theo em, việc làm hàng rào bảo vệ sau khi trồng rừng nhằm mục đích chính nào sau đây?
A. Bảo vệ cây rừng không bị các loại sâu, bệnh phá hại.
B. Bảo vệ cây rừng không bị các loại động vật gây hại.
C. Bảo vệ cây rừng không bị gió làm đồ.
D. Bảo vệ cây rừng không bị con người phá hại.
Câu 27. Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào sau đây?
A. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
B. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép.
D. Mở rộng diện tích rừng.
Câu 28. Biện pháp quan trọng bảo tồn rừng đặc dụng là:
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia.
B. Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. Đảm bảo duy trì và phát triển diện tích rừng.
D. Trồng rừng.
II/ Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2.0đ). Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. Liên hệ với thực tiễn bản thân?
Câu 2 (1.0đ). Lập kế hoạch và tính toán chi phí trồng một loại cây cà chua trong thùng xốp?
3. Đáp án đề thi học kì 1 Công nghệ 7
TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Mỗi câu 0,25 điểm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
B |
D |
C |
B |
A |
C |
C |
D |
B |
Câu hỏi |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
D |
B |
C |
C |
A |
C |
B |
D |
C |
Câu hỏi |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
|
|
Đáp án |
B |
D |
B |
C |
C |
B |
C |
A |
Xem tiếp đáp án phần tự luận trong file tải về
Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có tài liệu ôn thi học kì 1 cũng như các thầy cô giáo có tư liệu tham khảo để ra đề thi, TimDapAngiới thiệu bộ Đề thi học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học. Các em hãy luyện tập để làm quen với nhiều dạng đề đồng thời có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì sắp tới của mình. Chúc các em đạt điểm cao trong các kì thi.