Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học Hùng Thắng năm 2014 - 2015 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh lớp 5 dùng để ôn tập môn Tiếng Việt, đây cũng là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô giáo sử dụng để làm đề ôn tập cho các em học sinh.

Đề kiểm tra giữa kỳ môn Toán lớp 5 năm học 2011 - 2012

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Tứ Yên

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Thời gian 25 phút

I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Bài đọc: "Trong mưa bão"

TRONG MƯA BÃO

Cả bầu trời vần vũ, thét gào rồi như đổ ụp xuống. Nước biển sôi lên, dựng thành những cột sóng, dập tung vào nhau ở trên không. Bụi nước bay mù mịt. Mặt biển như một chảo dầu sôi. Từng bụi cây trên đảo như co cụm lại, dẹp mình xuống, run rẩy, sợ hãi. Bờ kè đang xây dở bị sóng cuốn lôi tuột cả những khối bê tông lớn xuống biển, khoét sâu vào đảo. Đống vỏ bao xi măng nhảy tung lên.

Tiếp đó là một cơn mưa lớn chưa từng thấy. Mưa rầm rầm như ném từng cột nước lên những mái nhà, những thân cây. Mái tôn oằn xuống, tưởng chỉ cần nặng thêm một chút là ụp hoàn toàn. Mọi cửa sổ, cửa chính đóng kín mít mà gió vẫn giật bùng bùng. Mưa đến hơn một giờ thì bỗng từ sở chỉ huy có điện thoại: mỗi bộ phận cử một số người canh trực tại chỗ, còn lại tập trung đi cứu kho đạn. Lập tức, các chiến sĩ choàng áo mưa tiến về nhà chỉ huy đảo. Các đường hào đã ngập nước, đầy òng õng như những con kênh nhỏ. Vài chú chuột bơi lóp ngóp. Nước đã ngập kho đạn đến nửa mét. Một bộ phận thay nhau tát nước ra, nhưng dường như bất lực. Cả trong, cả ngoài kho đều đã ngập nước. Phương án sơ tán nhanh chóng được quyết định. Người đứng thành dây, chuyển từng hòm đạn ra. Bì bõm. Hì hục. Hơn một tiếng sau thì chuyển hết.

Mưa đã dứt cơn nhưng vẫn còn nặng hạt. Ai nấy mệt phờ.

(Theo Nguyễn Xuân Thuỷ)

Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học để hoàn thành các câu sau:

Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:

a) Bài văn tả cảnh gì?

□ Cơn mưa trên đảo
□ Cơn mưa bão trên đảo
□ Cơn bão trên đảo

b) Dòng nào sau đay chỉ toàn là từ láy?

□ lóp ngóp, bùng bùng, bì bõm, mệt mỏi
□ rúm ró, run rẩy, hoàn toàn, mù mịt, rầm rầm
□ lóp ngóp, bùng bùng, òng õng, mù mịt, rầm rầm

c) Từ nặng trong câu nào sau đây mang nghĩa chuyển?

□ Cô ấy đỡ nặng đầu vì đứa con hư hỏng đã ngoan hơn.
□ Mưa đã dứt cơn nhưng vẫn còn nặng hạt.
□ Mái tôn oằn xuống, tưởng chỉ cần nặng thêm một chút là ụp hoàn toàn.

d) Chủ ngữ trong câu: "Nước biển sôi lên, dựng thành những cột sóng, dập tung vào nhau ở trên không." là:

□ Nước biển, cột sóng
□ Nước biển sôi lên
□ Nước biển

e) Bài văn tả theo trình tự nào?

□ Thời gian
□ Kết hợp cả không gian và thời gian
□ Không gian

g) Khi tả cảnh, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?

□ So sánh
□ Nhân hoá
□ So sánh và nhân hoá

Câu 2: Ghi lại các động từ, tính từ có trong câu sau:

Mọi cửa sổ, cửa chính đóng kín mít mà gió vẫn giật bùng bùng.

Câu 3: Đặt câu với từ "hoà bình" trong đó có sử dụng đại từ.

II. Đọc thành tiếng (5 điểm)

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi của một đoạn trong 5 bài dưới đây (Thời gian không quá 1,5 phút/1 HS):

1. Bài đọc: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Đức. (Tiếng Việt 5-tập 1-trang 58)

* Đọc đoạn: Từ đầu đến ".... bằng tiếng Đức"

* TLCH: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Khi nào?

2. Bài đọc: Những người bạn tốt (Tiếng Việt 5-tập 1-trang 64)

* Đọc đoạn 2: "Nhưng những tên cướp............ giam ông lại"

* TLCH: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

3. Bài đọc: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà (Tiếng Việt 5-tập 1-trang 69)

* Đọc 2 khổ thơ đầu

* TLCH: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường rất tĩnh mịch?

4. Bài đọc: Trước cổng trời (Tiếng Việt 5-tập 1-trang 80)

* Đọc: Từ đầu đến .... "hơi khói"

* TLCH: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là "cổng trời"?

5. Bài đọc: Đất Cà Mau (Tiếng Việt 5-tập 1-trang 89)

* Đọc đoạn 2: "Cà Mau đất xốp .....thân cây đước."

* TLCH: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (5 điểm)

a) Nghe – viết ( Thời gian 15 phút)

Bài viết : "Vịnh Hạ Long" (Tiếng Việt 5 - tập 1- trang 70)

Đoạn: "Thiên nhiên Hạ Long ...... phơi phới"

b) Bài tập (Thời gian 5 phút)

- Tìm 1 từ có tiếng chứa ươ, 1 từ có tiếng chứa ưa

- Điền l hay n vào chỗ chấm:

...ộc ...on, .....ội ....ực

2. Tập làm văn (5 điểm)

Em hãy tả cảnh sông nước ở quê em hoặc ở nơi khác mà em đã có dịp quan sát. (Thời gian 35 phút)

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm

Câu 1: 3 điểm. Mỗi ý đúng 0, 5 điểm

a: ý 2

b: ý 3

c: ý 1

d: ý 3

e: ý 2

g: ý 3

Câu 2: 1 điểm. Ghi lại các động từ, tính từ có trong câu sau:

- Các động từ: đóng, giật

- Các tính từ: kín mít, bùng bùng

Câu 3: 1 điểm. Đặt câu với từ "hoà bình" trong đó có sử dụng đại từ.

VD: Chúng em (em, tôi, ...) yêu hoà bình.

(Nếu đầu câu không viết hoa hoặc cuối câu không có dấu chấm câu trừ 0,25 điểm)

II- Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đã có biểu điểm riêng

B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1- Chính tả: 5 điểm

a) Bài viết: 4 điểm

- Cách đánh lỗi: Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng, cứ 5 lỗi trừ 2 điểm.

- Bài viết không mắc lỗi nhưng sai khoảng cách, độ cao, chữ viết không đều nét, trình bày bẩn.... trừ 1 điểm

b) Bài tập: 1 điểm

- Tìm từ: Mỗi từ 0,25 điểm

+ 1 từ có tiếng chứa ươ: VD: hoa phượng (thướt tha, mượt mà,...)

+ 1 từ có tiếng chứa ưa: VD: hạt mưa (tre nứa, thưa thớt...

- Điền đúng l hay n vào chỗ chấm. Mỗi từ 0,25 điểm: lộc non, nội lực

2. Tập làm văn: 5 điểm

Viết được bài văn tả cảnh sông nước ở quê em hoặc ở nơi khác mà em đã có dịp quan sát.

- Bài văn có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) có đủ nội dung, diễn đạt lưu loát, rõ ý, viết câu đúng ngữ pháp, hình ảnh sinh động, dùng từ đúng, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,.... Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ,... được 5 điểm.

- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!