Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 trường THCS Đồng Phong năm 2021-2022 Có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 trường THCS Đồng Phong năm 2021-2022 Có đáp án hướng dẫn chấm là bộ tài liệu hay và chất lượng được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải từ các trường THCS trên cả nước, nhằm cung cấp cho các bạn nguồn tư liệu hữu ích để ôn thi học kì 2 sắp tới. Bộ tài liệu này bám sát nội dụng nằm trong chương trình học môn Sinh học 6 học kì 2 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập qua đó trong kì thi học kì tới đạt kết quả cao. Thầy cô có thể tham khảo bộ tài liệu này để ra câu hỏi trong quá trình ra đề thi. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết đề thi.

 

KIỂM TRA GIỮA  KỲ II

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kiểm tra phần kiến thức bài 14,15,28,29

+ Chủ đề 4: Một số vật liệu, nhiên liêu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. Tính chất và ứng dụng của chúng

+ Chủ đề 5: Chất tinh khiết, hỗn hợp, phương pháp tách các chất

+ Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống.

2. Năng lực:

- NL tự học và tự chủ:

3. Phẩm chất:

- Trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Đề kiểm tra

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kiến thức.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định(1p) 

Lớp 6A:……………6B:………..…………6C:………………6D:……………….….

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới

Nội dung kiểm tra: chủ đề 4,5, 8

Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra

Đánh giá kết quả học tập của học sinh theo các chuẩn kiến thức, kĩ năng ( được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông của bộ GDĐT )

Bước 2: Xác định hình thức kiểm traTNKQ

Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra.

MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN MÔN KHTN 6

1. Ma trận

Chủ đề

Nội dung

Trắc nghiệm

Tự luận

Tổng số bài

NB

TH

Tổng số câu

NB

TH

VD

VDC

 

Chủ đề 4: một số vật liệu, nhiên liệu....

Một số lương thực, thực phẩm

Câu 1,2

Câu 3,4

4

Bài 1a

 

Bài 1b

 

 

Chủ đề 5: chất tinh khiết- hỗn hợp...

Chất tinh khiết- hỗn hợp

Nguyên liệu

Nhiên liệu

Câu 5,6

Câu 7,8

 

4

 

Bài 1c

 

 

1

Đa dạng thế giới sống.

 

Nấm

Câu 8, 9,10,12

Câu 11,13,14

12

 

 

 

 

2

Thực vật

Câu 15

16,19

Câu 17,18,20

 

Bài 2

 

 

Bài 3

Bài 2

 

 

 

 

                                  BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 

Môn KHTN 6 ( Thời gian: 90 phút)

Họ và tên: ……………………………………….  Lớp: 6………….
 

ĐỀ BÀI

  1. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa.           B. Cây ngô.                 C. Cây lúa mì.                  D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.          B. Rau xanh.               C. Thịt.            D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều  nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).    B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).                             D. Vitamin.

Câu  4Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.                 

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị. 

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.                             B. một chất. 

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.          D. nhiều chất để riêng biệt.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.     B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.                                    D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Câu 8: Không khí là

A. chất tinh khiết.                              B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.                                       D. tập hợp các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

 A.Nhân thực                  C. Đơn bào hoặc đa bào

B. Dị dưỡng                    D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc          B. Nấm mốc        C. Nấm đơn bào              D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương          C. Nấm cốc        B. Nấm men                   D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men                   C. Nấm cốc       B. Nấm mốc                   D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách              C. Truyền dọc từ mẹ sang con

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh              D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh               B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp              D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường           C. Tảo lục        B. Dương xỉ              D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo               C. Nới thoáng đãng

B. Nơi ẩm ướt                 D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào     C. Cây tam thất       B. Cây gọng vó           D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử              B. Nón                  C. Hoa                  D. Rễ

Câu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư                               C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy                 D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn          C. Mặt trên của lá

B. Trong kẽ lá                 D. Mặt dưới của lá

  1. Tự luận

Bài 1:(2 đ)

  1. Lương thực là gì? 
  2. Tại sao không nên  ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dung?
  3. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Bài 2:(2 đ)

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Tại sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3:(1 đ)

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn: KHTN – Lớp 6

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
- Đáp án:

Câu 

10

Đáp án 

D

C

A

D

D

C

A

C

D

A

Câu 

11 

12 

13 

14 

15 

16 

17 

18 

19 

20

Đáp án 

B

B

C

D

C

B

A

B

C

D

 

 

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1.

a Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (Chất đạm), lipit (Chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (Như B1, B2, …) và các khoáng chất.( 1 đ)

b. Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:

- Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc (0,25)

- Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới các hậu quả nghêm trong như rối loạn tiêu hóa ( đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ đôc, hoặc gây bệnh (0,25)

c.Ví dụ:

- Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,... (0,25)

- Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,... (0,25)

 

Bài 2.

TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người: 

  • Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả...), (0,5)
  • Nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng...), (0,25)
  • Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,....), (0,25)
  • Lấy gỗ (0,25)
  • Làm cảnh (sung, thông...)..., (0,25)

Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển , vên đê để:

  • Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở (0,25)
  • Cho bóng mát, điều hòa khí hậu (0,25)

Bài 3.

    Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp     thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí (1 đ)

Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

duyệt                                                                Người soạn: Dương Thị Sen

                                                                                Tổ: KHTN

                                                                                Trường : THCS Đồng Phong

 

 

 

 

Ngoài Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 trường THCS Đồng Phong năm 2021-2022 Có đáp án trên, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều Bộ đề thi mới nhất như môn Ngữ Văn 6, Toán 6, Vật lý 6, Tiếng anh 6…., Sách giáo khoa lớp 6, Sách điện tử lớp 6, Tài liệu hay, chất lượngmột số kinh nghiệm kiến thức đời sống thường ngày khác mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và đăng tải. Chúc các bạn ôn luyện đạt được kết quả tốt!

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!




Từ khóa