Writing - Trang 8 Unit 1 VBT Tiếng Anh 9 mới
Make up the sentences using the words and phrases given.
Bài 1
Task 1. Make up the sentences using the words and phrases given.
(Viết thành câu sử dụng từ và cụm từ cho sẵn.)
Example:
what / your / favourite / place / interest / town /?
→ What’s your favourite place of interest in this town?
Giải chi tiết
1. In / past / most / girls / like / knit / scarves / sweaters / themselves /.
Lời giải:
cụm từ “in the past” (trong quá khứ) => dấu hiệu thì quá khứ đơn
công thức: S + Ved/V2 (+O)
most of + the + danh từ số nhiều: hầu hết những...
like + V-ing: thích làm gì
Đáp án: In the past, most of the girls liked knitting and scarves and sweaters themselves.
Tạm dịch: Trước đây, hầu hết những cô gái thích tự mình đan khăn và áo len.
2. These / baskets / made / of / thin / bamboo / strips / that / woven / together /.
Lời giải:
Câu chỉ một thực tế => dùng thì hiện tại đơn
be made of N: được làm từ
Động từ “woven” (đan) được dùng ở dạng V3, chủ thể “bamboo strips” (sợi lạt bằng tre) không thực hiện được hành động “đan” => dùng dạng bị động “be + Ved/V3”
Đáp án: These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.
Tạm dịch: Những chiếc giỏ, thúng được làm từ những sợi lạt bằng tre đan lại với nhau.
3. Last weekend / I / went / Van Phuc village / bought / very / nice / silk / scarf / mother /.
Lời giải:
last weekend (cuối tuần trước) => dấu hiệu thì quá khứ đơn
go (went) to + N chỉ địa điểm: đi đến…
went và bought được chia ở cùng thì => dùng “and” để nối giữa từ/cụm từ có cùng cấu trúc ngữ pháp.
silk scarf (khăn lụa) là danh từ đếm được => cần dùng mạo từ “a”
buy (bought) sth for s.b: mua cái gì cho ai
Đáp án: Last weekend, I went to Van Phuc village and bought a very nice silk scarf for my mother.
Tạm dịch: Tuần trước, tôi đã đi đến làng Vạn Phúc và mua một chiếc khăn rất đẹp cho mẹ tôi.
4. When / I / go / somewhere / holiday / my / country / I / usually / visit / craft / villages /.
Lời giải:
Trạng từ tần suất “usually” (thường xuyên) => dấu hiệu thì hiện tại đơn.
Công thức: S + V-inf (với S là chủ ngữ số nhiều)
S + Vs/es (với S là chủ ngữ số ít)
Giới từ “for” chỉ mục đích: go somewhere for holiday: đi đâu đó để tận hưởng kì nghỉ, phân biệt với “go on holiday” (đi nghỉ)
Dùng giới từ “in” cho “country”: in my country: ở đất nước của tôi
Đáp án: When I go somewhere for holiday in my country, I usually visit craft villages.
Tạm dịch: Khi tôi đi đâu đó để tận hưởng ngày nghỉ ở đất nước của tôi, tôi thường đi đến những làng nghề thủ công.
5. I / not / been / Tay Ho / conical / hat / making / village / Hue / but / I / been / one / in / Ha Tay province /.
Lời giải:
have/has been to + N chỉ nơi chốn: đã từng đi đâu
in + N riêng chỉ nơi chốn: ở...
Đáp án: I haven't been to Tay Ho conical hat making village in Hue but I have been to one in Ha Tay province.
Tạm dịch: Tôi chưa từng đi đến làng làm nón Tây Hồ ở Huế nhưng tôi đã từng đi đến một làng làm nón ở tỉnh Hà Tây.
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Sử dụng từ gợi ý để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.)
1. The artisan moulded the copper to make a bronze drum. (so that)
Lời giải:
to + V(inf) = so that/ in order that + S+ can/could + V: để làm gì
Ngữ cảnh của câu ở quá khứ (moulded) => mệnh đề “so that…” chia thì quá khứ
Chuyển: to make => so that he could make
Đáp án: The artisan moulded the copper so that he could make a bronze drum.
Tạm dịch: Người thợ đã phải nung chảy đồng để có thể làm ra một chiếc trống đồng.
2. I was very tired after a long trip to Hue. I still went to visit Tay Ho conical hat making village right away. (although)
Lời giải:
although/though/even though + S + V: mặc dù...
Đáp án: Although I was very tired after a long trip to Hue, I still went to visit Tay Ho conical hat making village right away.
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã rất mệt mỏi sau chuyến đi dài đến Huế, tôi vẫn đi thăm làng làm nón Tây Hồ ngay sau đó.
3. It rained very heavily. We cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village. (since)
Lời giải:
since/ as/ because + S + V: bởi vì
Đáp án: Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.
Tạm dịch: Bởi vì trời mưa rất to, chúng tôi đã hoãn chuyến đi đến làng Bát Tràng nổi tiếng.
4. Many people like going around the West Lake in early mornings. The air is fresh and the scenery is really beautiful. (because)
Lời giải:
because + S + V: bởi vì
Đáp án: Many people like going around the West Lake in early mornings because the air is fresh and the scenery is really beautiful
Tạm dịch: Nhiều người thích đi vòng quanh Hồ Tây vào buổi sáng sớm bởi vì khí hậu rất trong lành và cảnh quan rất đẹp.
5. I am going to the cinema with my friend this weekend to see the latest 6D Ocean Explore film. (in order that)
Lời giải:
to + V(inf) = In order that/ so that + S + can/could + V: để…
Ngữ cảnh câu ở tương lai (am going to) => dùng “can”
Chuyển: to see => in order that I can see
Đáp án: I am going to the cinema with my friend this weekend in order that I can see the latest 6D Ocean Explore film.
Tạm dịch: Tôi muốn đi đến rạp chiếu phim với bạn của tôi cuối tuần này để xem phim Thám Hiểm Đại Dương công nghệ 6D mới nhất.
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this letter. Can you find and correct them?
(Có 10 lỗi sai trong lá thư. Hãy tìm và sửa lại cho đúng.)
Dear Mira,
It's great knowing that you're coming to Viet Nam. What a pity you can only spent one day in Ha Noi.
There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able visit three places. The first I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it's a must-see place. There's a extensive collection of artifacts tracing Vietnam's history. They are arrange chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbol of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses explore Vietnamese culture.
Conveniently, these places are closed to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you're come so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon.
Thuc Anh
Hướng dẫn giải
1. knowing => to know
Lời giải:
Cấu trúc: It + be + adj + to-V: thật là như thế nào đó để làm gì
=> It’s great to know that…
Tạm dịch: Thật vui khi biết rằng...
2. spent => spend
Lời giải:
Động từ khuyết thiếu (can) + V-inf
=> What a pity you can only spend one day in Ha Noi.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc rằng bạn chỉ dành một ngày ở Hà Nội.
3. visit => to visit
Lời giải:
be able to V: có thể…
=> but I think within one day you should be able to visit three places.
Tạm dịch: Nhưng tôi nghĩ một ngày nào đó bạn có thể đến thăm 3 nơi.
4. a => an
Lời giải:
“extensive” bắt đầu bằng nguyên âm “e” => dùng “an”:
=> There's an extensive collection of artifacts tracing Vietnam's history.
Tạm dịch: Có một bộ sưu tập khổng lồ những hiện vật lần theo lịch sử Việt Nam.
5. arrange => arranged
Lời giải:
“they” dùng để chỉ “artifacts” (hiện vật), không thực hiện được hành động “arrange” => “arrange” phải dùng ở dạng bị động (be + Ved/V3):
=> They are arranged chronologically from primitive life to modern times.
Tạm dịch: Những hiện vật đó được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ sơ khai cho đến hiện đại.
6. symbol => symbols
Lời giải:
one of the + danh từ đếm được số nhiều: một trong những…
=> It's one of the symbols of Ha Noi.
Tạm dịch: Hồ đó là một trong những biểu tượng của Hà Nội.
7. look => a look
Lời giải:
Cụm từ have/take a look (at s.b/sth): nhìn, ngắm…
=> You can also have a look at the Old Quarter.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể ngắm nhìn quảng trường.
8. explore => to explore
Lời giải:
“explore Vietnamese culture” (khám phá văn hóa Việt) dùng để chỉ mục đích của việc “wander around the old streets and some ancient houses” (đi lang thang quanh những khu phố và ngôi nhà cổ kính)
Cấu trúc: to/in order to/ so as to + V-inf: để làm gì
=> Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Tạm dịch: Hãy đi lang thang quanh những con phố và những ngôi nhà cổ kính để khám phá nét văn hóa Việt.
9. closed => close
Lời giải:
Theo sau “tobe” có thể là tính từ hoặc V-ing/V-ed/V3.
Không dùng V-ed (closed) trong câu này vì câu không mang nghĩa bị động (bị đóng lại)
Tính từ “close”: gần, sát
=> Conveniently, these places are close to one another,...
Tạm dịch: Thật thuận tiện là những nơi này gần nhau,...
10. come => coming
Lời giải:
Theo sau “tobe” có thể là tính từ hoặc V-ing/V-ed/V3 => “come” (V-inf) sai
Từ “come” trong câu được dùng với vai trò là động từ (come: đến), mang nghĩa chủ động => không dùng tính từ, hoặc Ved/V3
=> Tell me when you're coming so I can show you around these places.
Tạm dịch: Hãy cho tớ biết khi nào cậu đến để tớ có thể dẫn cậu đi quanh những chỗ này.
Tạm dịch đoạn văn
Mira thân mến,
Thật tuyệt khi biết rằng cậu đang đến Việt Nam. Tiếc là cậu chỉ có thể dành một ngày ở Hà Nội.
Có rất nhiều địa điểm thú vị trong thành phố, nhưng tớ nghĩ trong vòng một ngày cậu nên ghé thăm ba nơi. Gợi ý đầu tiên là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Cậu thích lịch sử, vậy nên đây là nơi nhất định phải đến. Có một bộ sưu tập lớn các hiện vật lần theo lịch sử của Việt Nam. Những hiện vật này được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ thời sơ khai cho đến thời hiện đại. Nơi thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó cậu có thể ngắm cảnh đẹp và tham quan đền Ngọc Sơn. Cậu cũng có thể tham quan khu phố cổ. Hãy dạo quanh những con phố và và ngôi nhà cổ kính để khám phá văn hóa Việt Nam.
Thật thuận tiện là những nơi này ở gần nhau, vì vậy chúng ta có thể dạo quanh dễ dàng.
Hãy cho tớ biết khi nào cậu đến để tới có thể dẫn cậu đi quanh những nơi này. Mong được gặp cậu sớm.
Thục Anh
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Writing - Trang 8 Unit 1 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"