Vocabulary & Grammar - Trang 14 Unit 8 VBT tiếng anh 6 mới
Find the odd A, B, C or D
Bài 1
Task 1: Find the odd A, B, C or D
(Chọn từ khác với các từ còn lại)
1.
A.boxing
B.cycling
C.swimming
D.telling
Lời giải:
Boxing: đấm bốc
Cycling: đạp xe
Swimming: bơi
Telling: nói
Đáp án D là động từ đôi -ing, còn lại là các môn thể dục thể thao
Đáp án: D
2.
A.chess
B.game
C.karate
D.aerobics
Lời giải:
Chess: cờ
Game: trò chơi
Karate: võ
Aerobics: thể dục nhịp điệu
Đáp án: B
3.
A.during
B.running
C.fishing
D.skiing
Lời giải:
During: trong suốt, trong khoảng
Running: chạy
fishing: câu cá
skiing: trượt tuyết
Câu A là giới từ, còn lại là danh từ
Đáp án: A
4.
A.gym
B.stadium
C.match
D.swimming pool
Lời giải:
Gym: phòng thể dục
Stadium: sân vận động
Match: trận đấu
swimming pool: bể bơi
Đáp án A là một sự kiện, còn lại là từ chỉ nơi chốn
Đáp án: A
5.
A.watch
B.run
C.play
D.sport
Lời giải:
Watch: xem
Run: chạy
Play: chơi
Sport: thể thao
Đáp án D là danh từ, còn lại là động từ
Đáp án: D
Bài 2
Task 2: Circle A, B, C or D for each picture
(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh)
Bài 3
Task 3: Put the verbs into correct tense to finish the following passage.
(Dùng đúng thì cho từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau)
Pelé (1. be) _______ born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil. His father was a professional football player and (2. teach) _________ Pelé how to play at a very young age.
Pelé (3. begin) ________ his career at the age of 15 when he (4. start) _________ playing for Santos Football Club. In 1958, at the age of 17, Pelé (5. win) ________ his first World Cup. It was the first time the World Cup (6. be) _______ shown on TV. People around the world (7. watch) __________ Pelé play and (8. cheer)______ .
Pelé won three World Cups and (9. score) ________ 1,281 goals in his 22-year career.
During his career, he (10. become) _____ well-known around the world as “The King of Football”
Hướng dẫn giải:
Pelé (1. be) _______ born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil.
Lời giải: Người đã được sinh ra => thì hiện tại đơn
Đáp án: was
His father was a professional football player and (2. teach) _________ Pelé how to play at a very young age.
Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
Đáp án: taugh
Pelé (3. begin) ________ his career at the age of 15 …
Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ (at the age of 15) => quá khứ đơn
Đáp án: began
… when he (4. start) _________ playing for Santos Football Club.
Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
Đáp án: started
In 1958, at the age of 17, Pelé (5. win) ________ his first World Cup.
Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ (In 1958) => quá khứ đơn
Đáp án: won
It was the first time the World Cup (6. be) _______ shown on TV.
Lời giải: was => thì quá khứ đơn
Đáp án: was
People around the world (7. watch) __________ Pelé play …
Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn
Đáp án: watched
… play and (8. cheer)______ .
Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn
Đáp án: cheered
Pelé won three World Cups and (9. score) ________ 1,281 goals in his 22-year career.
Lời giải: Cấu trúc song song => thì quá khứ đơn
Đáp án: scored
During his career, he (10. become) _____ well-known around the world as
Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn
Đáp án: became
Tạm dịch:
Pele được sinh ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1940, ở một vùng quê ở Brazil. Bố của Pele là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp và ông đã dạy Pele cách chơi khi còn ở tuổi rất trẻ.
Pele bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15, khi mà ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, ở tuổi 17, Pele thắng World Cup lần đầu tiên. Đó là lần đầu giải World Cup được phát song trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi và tung hô rất nhiều.
Pele đã thắng 3 giải World Cup và ghi 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông ấy đã được đề cử là Cầu thủ bóng đá của thế kỷ. Pele là anh hùng quốc gia của Brazil. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã được biết đến rộng khắp thế giới với danh hiệu “Vua bóng đá.”
Bài 4
Task 4: Fill each blank with a word/phrase in the box
(Điền từ/ cụm từ trong hộp vào chỗ trống)
twice jogging doing aerobics
badminton sports swimming
gym games racing
1. Which _____ do you often play at the weekends?
2. My brother plays soccer _________ a week. He does it on Saturday and Sunday.
3. How often do you go ______? - Every morning.
4. My friend loves to swim. He goes ____ every Sunday.
5. What do you like ______ best in your free time?
6. I like to watch motor _________ on TV. It's really exciting.
7. Why does your brother like going to the _____? - Because it is great.
8. Last weekend I played ________ with Mai and we had a very good time.
9. Many girls in my class like doing _________ to keep fit.
10. In Viet Nam, we play different _______ during the break time
Lời giải:
twice jogging doing aerobics badminton sports swimming gym games racing |
hai lần chạy bộ đang làm thể dục nhịp điệu cầu lông các môn thể thao bơi lội phòng thể dục trò chơi cuộc đua |
Đáp án:
1. Which sports do you often play at the weekends?
2. My brother plays soccer twice a week. He does it on Saturday and Sunday.
3. How often do you go jogging? - Every morning.
4. My friend loves to swim. He goes swimming every Sunday.
5. What do you like doing best in your free time?
6. I like to watch motor racing on TV. It's really exciting.
7. Why does your brother like going to the gym? - Because it is great.
8. Last weekend I played badminton with Mai and we had a very good time.
9. Many girls in my class like doing aerobics to keep fit.
10. In Viet Nam, we play different game during the break time
Tạm dịch:
1. Những môn thể thao nào bạn thường chơi vào cuối tuần?
2. Anh trai tôi chơi bóng đá hai lần một tuần. Anh ấy làm điều đó vào thứ bảy và chủ nhật.
3. Bạn có thường xuyên đi bộ không? - Mỗi buổi sáng.
4. Bạn tôi rất thích bơi. Anh ấy đi bơi vào mỗi Chủ nhật.
5. Bạn thích làm gì nhất trong thời gian rảnh?
6. Tôi thích xem đua xe máy trên TV. Nó vô cùng thú vị.
7. Tại sao anh trai của bạn thích đi đến phòng tập thể dục? - Vì nó rất tuyệt.
8. Cuối tuần trước tôi đã chơi cầu lông với Mai và chúng tôi đã có khoảng thời gian rất vui vẻ.
9. Nhiều cô gái trong lớp tôi thích tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng.
10. Ở Việt Nam, chúng tôi chơi các trò chơi khác nhau trong giờ giải lao.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - Trang 14 Unit 8 VBT tiếng anh 6 mới timdapan.com"