Vocabulary & Grammar - Trang 11 Unit 2 VBT Tiếng Anh 9 mới
Complete the crossword. Write the opposite of the words in the box.
Từ vựng
Task 1. Complete the crossword. Write the opposite of the words in the box.
(Hoàn thành trò chơi ô chữ. Sử dụng những từ trái nghĩa với từ được cho trong ô.)
unpopular interesting noisy expensive difficult |
Lời giải:
unpopular (adj): không nổi tiếng >< popular (adj): nổi tiếng
interesting (adj): thú vị >< boring (adj): buồn chán, tẻ nhạt
noisy (adj): ồn ào >< calm (adj): bình tĩnh
expensive (adj): đắt đỏ >< cheap (adj): rẻ
difficult (adj): khó khăn >< easy (adj): dễ dàng
Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.
(Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Đáp án
1. attractions 2. reliable 3. multicultural 4. fashionable 5. affordable |
Giải chi tiết
1. I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _______ in Da Nang are? (attract)
Từ cần điền đứng sau tính từ => cần một danh từ, tobe là “are” => cần danh từ số nhiều.
- attractions (n.pl): những địa điểm thu hút khách du lịch
Đáp án: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest attractions in Da Nang are?
Tạm dịch: Tôi sắp đi du lịch Đà Nẵng vậy bạn có thể cho tôi biết những địa điểm du lịch thu hút nhất được không?
2. Don’t worry about your travelling because the pblic transport here is convenient and ________. (rely)
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp, “convenient” (tiện lợi) là tính từ => từ cần điền cũng phải là một tính từ.
- reliable (adj): đáng tin cậy
Đáp án: Don’t worry about your travelling because the public transport here is convenient and reliable.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về việc đi lại vì phương tiện giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin cậy.
3. Sydney is a metropolitan and _______ city so you have a great variety of things and foods from different countries. (multiculture)
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp, “metropolitan” (thuộc đô thị) là tính từ => từ cần điền cũng phải là tính từ.
multicultural (adj): đa văn hóa
Đáp án: Sydney is a metropolitan and multicultural city so you have a great variety of things and foods from different countries.
Tạm dịch: Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa nên bạn có thể khám phá nhiều thứ và nhiều món ăn từ các quốc gia khác nhau.
4. My aunt lives in one of the most _________ parts in Paris. She is a well-known fashion designer there. (fashion)
Từ cần điền đứng trước danh từ (parts) nên cần một tính từ bổ nghĩa.
fashionable (adj): hợp thời trang
Đáp án: My aunt lives in one of the most fashionable parts in Paris. She is a well-known fashion designer there.
Tạm dịch: Dì của tôi sống ở một trong những nơi thời thượng nhất ở Paris. Cô ấy là một nhà thiết kế nổi tiếng ở đó.
5. The outdoor food markets in Singapore are fun and ________ so when you go there you should try some food there. (afford)
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp, “fun” (vui) là tính từ => từ cần điền là tính từ.
affordable (adj): phải chăng, vừa phải
Đáp án: The outdoor food markets in Singapore are fun and affordable so when you go there you should try some food there.
Tạm dịch: Chợ đồ ăn ngoài trời ở Singapore rất vui và giá cả phải chăng nên khi bạn đến đây, bạn nên thử một vài món.
Ngữ pháp
Task 3. Choose the correct option A, B, C, D to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.)
Đáp án
1. D |
2. C |
3. D |
4. C |
5. A |
6. B |
7. A |
8. C |
9. B |
10. D |
Giải chi tiết
1. Osaka has become one of the ________ “liveable” cities in Asia.
A. more B. better C.much D. most
Lời giải:
one of the + tính từ so sánh hơn nhất (short adj-est/ most long adj) + danh từ số nhiều: một trong số những...nhất
=> Osaka has become one of the most “liveable” cities in Asia.
Tạm dịch: Osaka là một trong những thành phố “đáng sống” nhất ở Châu Á.
2. London is one of the largest cities in the world but its population is a lot ______ than Tokyo.
A. small B. few C. smaller D. fewer
Lời giải:
sau từ cần điền có “than” => dấu hiệu dạng so sánh hơn
smaller: nhỏ hơn, ít hơn (dùng cho danh từ không đếm được)
fewer: ít hơn (dùng cho danh từ đếm được)
Danh từ “population” (dân số) là danh từ không đếm được => dùng “smaller”
=> London is one of the largest cities in the world but its population is a lot smaller than Tokyo.
Tạm dịch: Luân Đôn là một trong những thành phố to lớn bậc nhất trên thế giới nhưng số dân thì ít hơn Tokyo.
3. London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a _____ range of peoples, cultures and religions than many other places.
A. greater B. big C. wide D. wider
Lời giải:
a wide range of + N-pl: nhiều, đa dạng
trong câu có “than” => dạng so sánh hơn: wide => wider
=> London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wider range of peoples, cultures and religions than many other places.
Tạm dịch: Luân Đôn có lẽ là nổi tiếng nhất với những bảo tàng, phòng triển lãm tranh, những điểm du lịch, và những nơi tham quan khác nhưng thành phố này cũng có dân cư, nền văn hóa và tín ngưỡng đa dạng hơn nhiều thành phố khác.
4. Ha Noi city now is _______ than it was 10 years ago.
A. as large B. more large C. much larger D. the largest
Lời giải:
Trong câu có “than” => dạng so sánh hơn kém
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (large)
S1 + tobe + short adj-er + than S2
=> Ha Noi city now is much larger than it was 10 years ago.
Tạm dịch: Hà Nội bây giờ thì lớn hơn nhiều so với 10 năm trước đây.
5. This river now is much less ______ than before. People are aware of the environment and they try to keep the river clean.
A. polluted B. pollutes C. polluting D. pollution
Lời giải:
Trong câu có “than” => dạng so sánh hơn kém
Cấu trúc so sánh kém:
S1 + tobe + less + adj (+ than + S2)
=> Chỗ trống thiếu một tính từ
polluted (adj): bị ô nhiễm, bị nhiễm bẩn
pollute (v): làm ô nhiễm
polluting (adj): gây ô nhiễm
pollution (n: sự ô nhiễm
=> This river now is much less polluted than before. People are aware of the environment and they try to keep the river clean.
Tạm dịch: Con sông này ít ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây. Người dân có nhận thức về môi trường và họ luôn cố gắng để giữ cho con sông sạch.
Đáp án: A
6. When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
A. wander B. wandering C. wandered D. wanders
Lời giải:
Cấu trúc: spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc làm gì.
=> When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
Tạm dịch: Khi chúng tôi còn ở Đà Nẵng, chúng tôi đã dành nhiều thời gian đi dạo xung quanh và tham quan những đền thờ, cây cầu và ngôi nhà.
7. On Children Festival, the zoo is always _______ with people mainly children.
A. packed B. had C. contained D. scored
Lời giải:
be packed with something: tràn ngập, đông nghịt…
=> On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children.
Tạm dịch: Vào ngày Quốc tế Thiếu nhi, sở thú luôn đông nghịt người mà chủ yếu là trẻ em.
8. You should take your shoes ______ when you go into the temples.
A. up B. in C. off D. on
Lời giải:
take something off (V.phr): cởi ra (>< put something on: mặc vào)
=> You should take your shoes off when you go into the temples.
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày dép trước khi đi vào đền thờ.
9. When the doctor came in, he went ______ all my test results and gave me a description.
A. out B. over C. in D. of
Lời giải:
go over (v.phr): kiểm tra, xem xét (=examine)
=> When the doctor came in, he went over all my test results and gave me a description.
Tạm dịch: Khi bác sĩ bước vào, anh ấy xem tất cả kết quả kiểm tra và đưa cho tôi đơn thuốc.
10. A close friendship has gradually grown ______ between them. They help each other in their daily life.
A. in B. out C. of D. up
Lời giải:
go up (v.phr): lớn dần, tăng lên
=> A close friendship has gradually grown up between them. They help each other in their daily life.
Tạm dịch: Một tình bạn thân thiết cứ lớn dần lên giữa họ. Họ giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
Task 4. Fill each blank with a word in the box.
(Điền từ trong bảng vào chỗ trống.)
multicultural problems cities affordable wandering attractions vehicles convenient destination drawbacks |
1. Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ______ life there.
2. During the rush hours, some parts of Ha Noi and Ho Chi Minh are often packed with people and _______.
3. If you have an opportunity to go to Sydney, you should visit both natural and man-made _______ such as Sydney Habour, the Royal National Park, Bondi Beach as well as Royal Botanical Gardens, Sydney Opera House and the Harbour Bridge.
4. When I visited Hoi An last year, I spent most of my time ______ around and looking at the ancient temples, houses and brigdes.
5. When you visit Ha Noi, try some street food there because it is really delicious and ______.
6. Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.
7. Every year, the Economist Intelligent Unit conducts a fascinating survey to determine which ______ around the world provide “the best living conditions”.
8. I think living in a city has a number of ______, such as traffic jams, traffic accidents, noise pollution and water pollution.
9. People say that air pollution together with littering is causing many ______ in our city now.
10. London is one of the largest cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo but it is by far the most popular tourist.
Đáp án
- convenient (adj): thuận tiện, tiện nghi
- vehicles (n.pl): phương tiện giao thông, xe cộ
- attractions (n.pl): những điểm thu hút khách du lịch
- wandering (v-ing): lang thang, dạo bộ
- affordable (adj): phải chăng, vừa phải (giá cả)
- multicultural (adj): đa văn hóa
- cities (n.pl): thành phố
- drawbacks (n.pl): nhược điểm, hạn chế, trở ngại
- problems (n.pl): vấn đề, vấn nạn
- destination (n): điểm đến, địa điểm du lịch
Giải chi tiết
1. Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ______ life there.
Lời giải:
Chỗ cần điền đứng trước một danh từ (life) => cần một tính từ bổ nghĩa.
Đáp án: Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a convenient life there.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều học sinh sau khi tốt nghiệp đại học cố gắng ở lại các thành phố lớn bởi vì họ có thể dễ dàng tìm việc và sống một cuộc sống tiện nghi ở đó.
2. During the rush hours, some parts of Ha Noi and Ho Chi Minh are often packed with people and _______.
Lời giải:
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/ cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp, “people” là danh từ chỉ người => từ cần điền cũng phải là danh từ
Đáp án: During the rush hours, some parts of Ha Noi and Ho Chi Minh are often packed with people and vehicles.
Tạm dịch: Trong những giờ cao điểm, một số nơi ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường đông nghịt người và xe cộ.
3. If you have an opportunity to go to Sydney, you should visit both natural and man-made _______ such as Sydney Habour, the Royal National Park, Bondi Beach as well as Royal Botanical Gardens, Sydney Opera House and the Harbour Bridge.
Lời giải:
Từ cần điền đứng sau tính từ (man-made) => cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Đáp án: If you have an opportunity to go to Sydney, you should visit both natural and man-made attractions such as Sydney Harbour, the Royal National Park, Bondi Beach as well as Royal Botanical Gardens, Sydney Opera House and the Harbour Bridge.’
Tạm dịch: Nếu bạn có cơ hội đến Sydney, bạn nên ghé thăm cả các điểm tham quan tự nhiên và nhân tạo như Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia, Bãi biển Bondi cũng như Vườn Bách thảo Hoàng gia, Nhà hát Opera Sydney và Cầu Cảng.
4. When I visited Hoi An last year, I spent most of my time ________around and looking at the ancient temples, houses and brigdes.
Lời giải:
Cấu trúc: spend amount of time/money + V-ing => Chỗ cần điền là một V-ing
Đáp án: When I visited Hoi An last year, I spent most of my time wandering around and looking at the ancient temples, houses and brigdes.
Tạm dịch: Khi tôi đến thăm Hội An năm ngoái, tôi đã dành hầu hết thời gian dạo quanh và tham quan những ngôi đền, ngôi nhà và cây cầu cổ xưa.
5. When you visit Ha Noi, try some street food there because it is really delicious and _______.
Lời giải:
Liên từ “and” dùng để nối từ/ cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp, “delicious” (ngon) là tính từ => từ cần điền cũng phải là một tính từ.
Đáp án: When you visit Ha Noi, try some street food there because it is really delicious and affordable.
Tạm dịch: Khi bạn đến thăm Hà Nội, hãy thử thưởng thức những món ăn đường phố ở đó, nó thật sự rất ngon và giá cả phải chăng.
6. Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.
Lời giải:
Từ cần điền đứng trước một danh từ (country) => cần một tính từ bổ nghĩa.
Đáp án: Singapore is a multicultural country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.
Tạm dịch: Singapore là một quốc gia đa văn hóa. Nơi này có người dân từ Malay, Trung Quốc, Ấn độ, các nước Châu Âu và Việt Nam.
7. Every year, the Economist Intelligent Unit conducts a fascinating survey to determine which _______around the world provide “the best living conditions”.
Lời giải:
Which + N: hỏi về sự lựa chọn (cái nào) => chỗ cần điền là một danh từ.
Đáp án: Every year, the Economist Intelligent Unit conducts a fascinating survey to determine which cities around the world provide “the best living conditions”.
Tạm dịch: Hàng năm, Bộ phận Phân tích của thời báo The Economist thực hiện một cuộc khảo sát thú vị để xác định thành phố nào trên thế giới có điều kiện sống tốt nhất.
8. I think living in a city has a number of ______, such as traffic jams, traffic accidents, noise pollution and water pollution.
Lời giải:
a number of + N số nhiều => chỗ cần điền là một danh từ số nhiều.
Đáp án: I think living in a city has a number of drawbacks, such as traffic jams, traffic accidents, noise pollution and water pollution.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng sống trong một thành phố có một số nhược điểm, chẳng hạn như kẹt xe, tai nạn giao thông, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm nguồn nước.
9. People say that air pollution together with littering is causing many ______ in our city now.
Lời giải:
many + danh từ đếm được số nhiều => chỗ cần điền là danh từ đếm được số nhiều.
Đáp án: People say that air pollution together with littering is causing many problems in our city now.
Tạm dịch: Người ta nói rằng ô nhiễm không khí cùng với việc xả rác đang gây ra nhiều vấn nạn trong thành phố của chúng ta.
10. London is one of the largest cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo but it is by far the most popular tourist _______.
Lời giải:
trong cụm “the most popular tourist…” còn thiếu một danh từ chính, “tourist” đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ phía sau => chỗ cần điền là một danh từ.
Đáp án: London is one of the largest cities in the world. Its population is a lot smaller than Tokyo but it is by far the most popular tourist destination.
Tạm dịch: Luân Đôn là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Dân số của nó nhỏ hơn rất nhiều so với Tokyo là điểm đến du lịch nổi tiếng nhất cho tới nay.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary & Grammar - Trang 11 Unit 2 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"