Phonetics - Trang 10 Unit 2 VBT tiếng anh 9 mới
Circle the words marked A, B, C, D with a different stress pattern from the others.
Bài 1
Task 1.Circle the words marked A, B, C, D with a different stress pattern from the others.
(Khoanh tròn vào đáp án A, B, C hoặc D có trọng âm khác với từ còn lại.)
1. A. urban B. asset
C. metro D. conduct
Lời giải:
urban /ˈɜːbən/
asset /ˈæset/
metro /ˈmetrəʊ/
conduct /kənˈdʌkt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: D
2. A. factor B. medium
B. conflict D. downtown
Lời giải:
factor /ˈfæktə(r)/
medium /ˈmiːdiəm/
conflict /ˈkɒnflɪkt/
downtown /ˌdaʊnˈtaʊn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại vào âm 1
Đáp án: D
3. A. fabulous B. reliable
C. variety D. forbidden
Lời giải:
fabulous /ˈfæbjələs/
reliable /rɪˈlaɪəbl/
variety /vəˈraɪəti/
forbidden /vəˈraɪəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A
4. A. negative B. indicator
C. determine D. skyscraper
Lời giải:
negative /ˈneɡətɪv/
indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/
determine /dɪˈtɜːmɪn/
skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: C
5. A. metropolitan B. affordable
C. Oceania D. multicultural
Lời giải:
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
affordable /əˈfɔːdəbl/
Oceania /ˌəʊsiˈɑːniə/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: B
Bài 2
Task 2. Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then read them aloud.
(Chỉ ra những từ gạch chân dưới đây được nhấn mạnh (S) hay không nhấn mạnh (W). Sau đó đọc to.)
1. A: Do you know that man?
B: Sorry. I don’t know him (__).
Lời giải:
Người nói không có chủ ý nhấn mạnh từ “him” => him (W)
Tạm dịch:
A: Bạn có biết người đàn ông kia không?
B: Xin lỗi. Tôi không biết anh ta.
2. A: Look. He is living home.
B: What about us (__)? Shall we (__) go home too?
Lời giải:
Người nói có chủ ý nhấn mạnh từ “us”, không có chủ ý nhấn mạnh từ “we” => us (S), we (W)
Tạm dịch:
A: Nhìn kìa. Anh ta đang rời khỏi nhà.
B: Thế còn chúng ta thì sao? Chúng ta cũng sẽ rời khỏi nhà chứ?
3. A: Are you going to give her (__) this present?
B: No, I think you (__) should give it to her (__).
Lời giải:
Người nói không có chủ ý nhấn mạnh từ “her”, có chủ nhấn mạnh từ “you” => her (W), you (S)
Tạm dịch:
A: Cậu sẽ tặng cho cô ấy món quà này chứ?
B: Không, tớ nghĩ rằng cậu mới là người nên tặng nó cho cô ấy.
4. A: Did she (__) come to the party last week?
B: Yes. But I didn’t see her (__).
Lời giải:
Người nói không có chủ ý nhấn mạnh từ “she”, có chủ ý nhấn mạnh từ “her” => she (W), her (S)
Tạm dịch:
A: Cô ấy có đến bữa tiệc tối qua không?
B: Có. Nhưng tớ không nhìn thấy cô ấy.
5. A: Our mother told us (__) to clean the floor in the afternoon.
B: Clean the floor? No, she didn’t tell me (__).
Lời giải: Người nói không có chủ ý nhấn mạnh từ “us”, có chủ ý nhấn mạnh từ “me” => us (W), me (S)
Tạm dịch:
A: Mẹ bảo bọn mình lau sàn chiều nay.
B: Lau sàn ư? Không đâu, bà ấy không bảo em.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Phonetics - Trang 10 Unit 2 VBT tiếng anh 9 mới timdapan.com"