Từ đồng nghĩa trang 11 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Cánh diều

Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp:


1

Trả lời câu hỏi 1 Nhận xét trang 11 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều

Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp:

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để sắp xếp các từ vào nhóm phù hợp 

Lời giải chi tiết:

Nhóm 1: xinh xắn, đẹp, xinh

Nhóm 2: xe lửa, tàu hỏa

Nhóm 3: nhà nước, non sông, giang sơn, tổ quốc, đất nước

Nhóm 4: cho, biếu


2

Trả lời câu hỏi 2 Nhận xét trang 11 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều

Đặt một câu với động từ cho, một câu với động từ biếu. Rút ta nhận xét về cách dùng mỗi từ đó

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tế và đã học để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Nay mẹ mua quà sinh nhật cho em

- Bố mẹ đã biếu bà ngoại ít bánh chưng và mứt Tết.

- Nhận xét: Các từ biếu, cho đều là chuyển vật mình đang sở hữu cho người khác mà không đổi lấy gì cả. Tuy nhiên lại khác nhau về sắc thái biểu cảm và đối tượng nói đến khi sử dụng.

+ Từ “cho” thường dùng trong trường hợp người trên/lớn tuổi hơn trao cho người dưới/nhỏ tuổi hơn biểu thị sắc thái bình thường, thân mật.

+ Từ “biếu” thường dùng trong trường hợp người dưới/ nhỏ tuổi hơn trao cho người trên/lớn tuổi hơn biểu thị sợ tôn trọng, thành kính.


1

Trả lời câu hỏi 1 Luyện tập trang 11 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: học trò, siêng năng, giỏi.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Học trò: Học sinh, học viên, đệ tử…

- Siêng năng: cần cù, chăm chỉ, kiên trì…

- Giỏi: thông minh, xuất sắc, tài giỏi…


2

Trả lời câu hỏi 2 Luyện tập trang 11 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều

Tìm trong đoạn văn sau những từ có nghĩa giống từ mang. Theo em, việc dùng các từ ấy ở mỗi câu có phù hợp không? Vì sao?

Bạn Lê đeo trên vai chiếc ba lô con cóc đựng mấy chai nước uống, haia tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thưu điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to khỏe hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại.

Theo sách Tiếng việt 5 (2006)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Trong đoạn văn sau những từ có nghĩa giống từ mang là: đeo, xách, vác, khiêng

- Theo em, việc dùng các từ ấy ở mỗi câu là phù hợp vì để tránh lặp từ và để phù hợp với từng ngữ cảnh, cách thức hành động.



Từ khóa phổ biến