Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với: a) m = 5, n = 7, p = 8 Em hãy nêu một biểu thức có chứa ba chữ số rồi đố bạn tính giá trị biểu thức đó


Câu 1

số?

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là 18

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 3

e) Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là 45


Câu 2

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

a) m = 5, n = 7, p = 8

b) m = 10, n = 13, p = 20

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3


Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

a) Đọc và giải thích cho bạn.

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

     S là diện tích của hình chữ nhật.

Ta có:

  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

                             P = (a + b) x 2

  • Công thức tính diện hình chữ nhật là:

                            S = a x b

a, b cùng một đơn vị đo.

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

+ Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm);

+ Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm2)

b) Áp dụng công thức phần a để tính để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a = 13 cm; b = 12 cm

a = 35 km; b = 15 km

c) Áp dụng công thức trên để tính để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

  • a = 60 cm; b = 30 cm
  • a = 42 cm; b = 21 cm.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

 

Lời giải chi tiết:

a) Học sinh đọc ví dụ mẫu rồi giải thích với bạn

b) 

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm thì có chu vi:

P = (a + b) x 2 = (13 + 12) x 2 = 25 x 2 = 50 (cm)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, chiều rộng b = 15 km thì có chu vi:

P = (a + b) x 2 = (35 + 15) x 2 = 50 x 2 = 100 (km).

c)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm thì có diện tích:

S = a x b = 60 x 30 = 1 800 (cm2)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, chiều rộng b = 21 cm thì có diện tích:

S = a x b = 42 x 21 = 882 (cm2)


Câu 5

Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa quyển sách Toán, bảng con, ...

Phương pháp giải:

Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19) x 2 = 90 (cm)


Lý thuyết



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến