Tiếng Anh 8 Unit 6 A Closer Look 2

1. Use the verbs from the box with will or won't to complete these dialogues. 2. Arrange these words and phrases in the correct order to form meaningful sentences. 3. Give the correct tense of the verbs in brackets, using the first conditional. 4. Fill in each blank with IF or UNLESS. 5. Complete the following sentences to make them true for you. Then share your answers with a partner.


Bài 1

Grammar

The future simple (Thì tương lai đơn)

1. Use the verbs from the box with will or won't to complete these dialogues.

(Sử dụng các động từ trong hộp với will hoặc won't để hoàn thành các đoạn hội thoại này.)

               take                have                tell                  join               attend               do

Example: (Ví dụ)

A: What are you doing this weekend?

(Cuối tuần này bạn làm gì?)

B: I don't know yet. I think my dad will take us to the Ethnology Museum.

(Tôi vẫn chưa biết. Tôi nghĩ bố tôi sẽ đưa chúng tôi đến Bảo tàng Dân tộc học.)

1. Alice: Are you taking exams next week, Phong?

    Phong: I'm not sure. The teacher _____ us tomorrow.

2. Linh: Where are you going on the holiday, Chris?

   Chris: We're planning to visit Ta Ho Village. We _____ the local festival, but we _____ the tribal dance as it is late in the evening.

3. Dad: Are you having online lessons tomorrow?

    Daughter: No. We _____ lessons, but we _____ experiments in the lab.

Phương pháp giải:

will + V: sẽ

won't + V: sẽ không

Lời giải chi tiết:

1. will tell

2. will attend – won’t join

3. won’t have – will do

1. Alice: Are you taking exams next week, Phong?

   (Tuần sau bạn có thi không Phong?)

   Phong: I'm not sure. The teacher will tell us tomorrow.

   (Mình không chắc nữa. Mai giáo viên sẽ nói cho chúng mình biết.)

2. Linh: Where are you going on the holiday, Chris?

    (Cậu định sẽ đi đâu vào kì nghỉ vậy Chris?)

    Chris: We're planning to visit Ta Ho Village. We will attend the local festival, but we won’t join the tribal dance as it is late in the evening.

    (Mình định đi đến làng Ta Ho. Mình sẽ tham dự lễ hội địa phương, nhưng mình sẽ không tham gia vào buổi nhảy với các bộ tộc vì lúc đó đã tối muộn rồi.)

3. Dad: Are you having online lessons tomorrow?

   (Sáng mai con có tiết học trực tuyến không?)

    Daughter: No. We won’t have lessons, but we will do experiments in the lab.

    (Không. Tụi con không có lớp học trực tuyến, nhưng sẽ làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.)


Bài 2

2. Arrange these words and phrases in the correct order to form meaningful sentences.

(Sắp xếp các từ và cụm từ này theo đúng thứ tự để tạo thành các câu có nghĩa.)

1. We / first-term exams / our / will take / very soon / .

2. Alaska / they / in an igloo / stay / when / visit / Will they / ? 

3. She / the tribal groups / to help them / will work with / revive their culture / .

4. online learning / in / I won't choose / the second semester / .

5. I'll come / to / I go / to London / if / this summer / see you / .

Lời giải chi tiết:

1. We will take our first-term exams very soon.

(Chúng ta sẽ thi học kì một rất sớm thôi.)

2. Will they stay in a igloo when they visit Alaska?

(Họ sẽ sống trong nhà tuyết khi họ đến Alaska chứ?)

3. She will work with the tribals groups to help them revive their culture.

(Cô ấy sẽ làm việc với các nhóm bộ lạc để giúp hồi sinh lại văn hóa của họ.)

4. I won't choose online learning in the second semester.

(Mình sẽ không chọn học trực tuyến vào học kì hai.)

5. If I go to London this summer, I'll come to see you.

(Nếu hè này mình đến Luân đôn, mình sẽ đến thăm bạn.)


Bài 3

First conditional (Câu điều kiện loại 1)

3. Give the correct tense of the verbs in brackets, using the first conditional.

(Cho thì đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng điều kiện loại 1.)

1. If you (eat) _____ an apple every day, you will stay healthy.

2. Will Dan wear a kilt if he (go) _____ to Scotland?

3. He (have) _____ sore eyes if he spends too much time on the computer.

4. If you (not do) _____ anything bad, you won't get into trouble.

5. _____ she (be) _____ able to eat the soup if I put some chillies in it?

Phương pháp giải:

Công thức câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

(If + thì hiện tại đơn)

S + will + V0

(S + will + động từ nguyên mẫu)

Lời giải chi tiết:

1. eat

2. goes

3. will have

4. don’t do

5. Will - be

1. If you eat an apple every day, you will stay healthy.

(Nếu bạn ăn một trái táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh.)

2. Will Dan wear a kilt if he goes to Scotland?

(Liệu Dan có mặc một cái váy nam nếu anh ta đến Scotland không?)

3. He will have sore eyes if he spends too much time on the computer.

(Anh ta sẽ bị đau mắt nếu dành quá nhiều thời gian trên máy tính.)

4. If you don’t do anything bad, you won't get into trouble.

(Nếu bạn không làm gì xấu, thì bạn sẽ không gặp rắc rối đâu.)

5. Will she be able to eat the soup if I put some chillies in it?

(Liệu cô ấy có thể ăn súp nếu tôi bỏ ít ớt vào không?)


Bài 4

4. Fill in each blank with IF or UNLESS.

(Điền vào mỗi chỗ trống IF hoặc UNLESS.)

1. ______ we eat lunch now, we won't arrive at the cinema on time.

2. The teacher will be furious ______ you don't do the homework.

3. I won't eat kimchi when I go to Korea ______ I have to.

4. ______ you turn on the light, you will be able to see better.

5. You won't be able to find the house ______ you use your GPS. There’s no one around.

Phương pháp giải:

If + S + V: nếu

Unless + S + V: nếu... không

Lời giải chi tiết:

1. Unless

2. if

3. unless

4. If

5. unless

1. Unless we eat lunch now, we won't arrive at the cinema on time.

(Nếu bây giờ chúng ta không ăn trưa, chúng ta sẽ không đến rạp chiếu phim kịp giờ.)

2. The teacher will be furious if you don't do the homework.

(Giáo viên sẽ phát cáu nếu bạn không làm bài tập.)

3. I won't eat kimchi when I go to Korea unless I have to.

(Mình sẽ không ăn kim chi khi đến Hàn Quốc trừ khi mình phải ăn.)

4. If you turn on the light, you will be able to see better.

(Nếu bạn bật đèn thì bạn sẽ thấy rõ hơn.)

5. You won't be able to find the house unless you use your GPS. There’s no one around.

(Bạn sẽ không thể tìm thấy nhà nếu bạn không dùng GPS. Không có ai ở quanh đây cả.)


Bài 5

5. Complete the following sentences to make them true for you. Then share your answers with a partner.

(Hoàn thành các câu sau đây để làm cho chúng đúng với bạn. Sau đó chia sẻ câu trả lời của bạn với một người bạn.)

1. If it rains tomorrow, ___________________.

2. Unless I get good marks, ___________________.

3. If I have free time this weekend, ____________________.

4. If I study harder, ___________________.

5. Unless I go to bed early, __________________.

Lời giải chi tiết:

1. If it rains tomorrow, we won't go to the park.

(Nếu mai trời mưa thì chúng ta sẽ không đi công viên.)

2. Unless I get good marks, my mum won't buy me a new phone.

(Nếu mà mình không đạt điểm tốt thì mẹ mình sẽ không mua cho mình điện thoại mới.)

3. If I have free time this weekend, I will play badminton with my best friends.

(Nếu mình có thời gian rảnh cuối tuần này, mình sẽ chơi cầu lông  với bạn thân.)

4. If I study harder, I will get a good marks.

(Nếu mình học chăm chỉ hơn thì mình sẽ được điểm cao.)

5. Unless I go to bed early, I won't get up early.

(Trừ khi mình đi ngủ sớm thì mình sẽ không thể dậy sớm.)