Tiếng Anh 8 Unit 5 5. Progress Check
1 Fill in each gap with lessons, homework, exams, school trips or presentations. 2 Fill in each gap with play, surf, watch, go or read. 3 Choose the correct options. 4 Choose the correct options. 5 Choose the correct options. 6 Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 7 Listen to a dialogue about a teenager's problem. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).
Bài 1
1 Fill in each gap with lessons, homework, exams, school trips or presentations.
(Điền vào chỗ trống với các từ lessons, homework, exams, school trips hoặc presentations.)
1 When do you sit your final ?
2 Tim and Katherine don't give many at their school.
3 I can't go out tonight. I've got lots of to do.
4 I have music on Mondays and Fridays.
5 The students are excited to go on
Phương pháp giải:
lessons: tiết học
homework: bài tập về nhà
exams: bài kiểm tra
school trips: chuyến dã ngoại
presentations: thuyết trình
Lời giải chi tiết:
1 When do you sit your final exams?
(Khi nào bạn làm bài kiểm tra cuối kỳ?)
2 Tim and Katherine don't give many presentations at their school.
(Tim và Katherine không thuyết trình nhiều ở trường của họ.)
3 I can't go out tonight. I've got lots of homework to do.
(Tôi không thể ra ngoài tối nay. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.)
4 I have music lessons on Mondays and Fridays.
(Tôi có các tiết học âm nhạc vào thứ Hai và thứ Sáu.)
5 The students are excited to go on school trips.
(Các học sinh hào hứng cho chuyến đi dã ngoại.)
Bài 2
2 Fill in each gap with play, surf, watch, go or read.
(Điền vào chỗ trống với play, surf, watch, go hoặc read.)
1 My mum and I usually shopping on Saturdays.
2 Can I TV with friends after I finish my homework, Dad?
3 My parents often books in the afternoons.
4 You should the Internet for more information.
5 My friends and I always sports after school.
Phương pháp giải:
play: chơi
surf: lướt
watch: xem
go: đi
read: đọc
Lời giải chi tiết:
1 My mum and I usually go shopping on Saturdays.
(Mẹ tôi và tôi thường đi mua sắm vào thứ Bảy.)
2 Can I watch TV with friends after I finish my homework, Dad?
(Con có thể xem TV với bạn bè sau khi làm bài tập xong không bố?)
3 My parents often read books in the afternoons.
(Bố mẹ tôi thường đọc sách vào buổi chiều.)
4 You should surf the Internet for more information.
(Bạn nên lướt Internet để biết thêm thông tin.)
5 My friends and I always play sports after school.
(Bạn bè của tôi và tôi luôn chơi thể thao sau giờ học.)
Bài 3
3 Choose the correct options.
(Chọn những đáp án đúng.)
1 Do you take part in after-school activities?
A much
B few
C little
D any
2 I'm stressed because I have to sit exams this month.
A few
B a lot of
C much
D any
3 I have homework to finish this evening.
A some
B many
C any
D few
4 There aren’t science books in the library.
A a little
B much
C a few
D many
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng how many, a lot of/ots of, many, some/a few, few, any với danh từ đếm được.
Chúng ta dùng how much, a lot of/lots of, much, some/a little/little, any với danh từ không đếm được
Few: rất ít, gần như không có gì.
A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some) không nhiều nhưng đủ dùng
A little: không nhiều nhưng đủ dùng
Little: gần như không có gì.
Some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định). Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.
Any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài, còn khi đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Khi dùng trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ.
A lot of, Lots of được dùng tương tự như much và many nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng.
Much/Many có nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Chúng thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Chúng cũng có thể sử dụng trong câu khẳng định nhưng không được sử dụng nhiều.
Lời giải chi tiết:
1 Do you take part in any after-school activities?
(Bạn có tham gia hoạt động nào sau giờ học không?)
Giải thích: ‘activities’ là danh từ đếm được, câu hỏi mang nghĩa số lượng ít -> D
2 I'm stressed because I have to sit a lot of exams this month.
(Tôi căng thẳng vì tôi phải thi nhiều trong tháng này.)
Giải thích: ‘exams’ là danh từ đếm được, câu là câu khẳng định -> B
3 I have some homework to finish this evening.
(Tôi có một số bài tập về nhà phải hoàn thành tối nay.)
Giải thích: ‘homework’ là danh từ không đếm được, câu mang nghĩa một số-> A
4 There aren’t many science books in the library.
(Không có nhiều sách khoa học trong thư viện.)
Giải thích: ‘books’ là danh từ đếm được, câu là câu phủ định -> D
Bài 4
4 Choose the correct options.
(Chọn những đáp án đúng.)
1 Your new furniture is/are nice.
2 A lot of teenagers suffers/suffer from bullying at school.
3 Your information is/are very helpful for my presentation.
4 The teacher sometimes supports/ support her students in their projects.
Phương pháp giải:
Danh từ đếm được đề cập đến danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số.
Chúng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Danh từ không đếm được đề cập đến danh từ mà chúng ta không thể đếm bằng số.
Chúng không có dạng số ít hoặc số nhiều. Chúng lấy động từ số ít.
Danh từ không đếm được là:
+một số loại thực phẩm lỏng: đường, đá, sữa, nước trái cây...
+các môn học ngôn ngữ: lịch sử, toán, tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, v.v.
+ thể thao và các hoạt động: bóng đá, quần vợt, bơi lội, câu cá, v.v.
+ danh từ tập thể: đồ đạc, tiền bạc, thiết bị, rác rưởi, v.v.
+ danh từ trừu tượng: thông tin, giáo dục, bài tập về nhà, lời khuyên, v.v.
Lời giải chi tiết:
1 Your new furniture is nice.
(Nội thất mới của bạn thật đẹp.)
Giải thích: ‘furniture’ là danh từ không đếm được -> is
2 A lot of teenagers suffer from bullying at school.
(Rất nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt ở trường.)
Giải thích: ‘teenagers’ là danh từ đếm được số nhiều -> suffer
3 Your information is very helpful for my presentation.
(Thông tin của bạn rất hữu ích cho bài thuyết trình của tôi.)
Giải thích: ‘information’ là danh từ không đếm được -> is
4 The teacher sometimes supports her students in their projects.
(Giáo viên đôi khi hỗ trợ học sinh của mình trong các dự án của chúng.)
Giải thích: ‘teacher’ là danh từ đếm được số ít -> supports
Bài 5
5 Choose the correct options.
(Chọn những đáp án đúng.)
1 You mustn't/don't have to talk in the library. It's against the rules.
2 I must/mustn't improve my presentation skills to be a good presenter.
3 You can't/don't have to bring your tablet. I'll bring mine.
4 You could/should go to sleep early the night before the exam.
5 Can/Should we play baseball after school, please?
6 You shouldn't/couldn't be stressed about exams. It's not good for your health.
7 You have to/should wear a uniform to school. It's a rule.
Phương pháp giải:
Modals + V nguyên mẫu
can/can't-could/couldn't
Sự cho phép
Lời yêu cầu
Khả năng
Khả năng trong hiện tại
Khả năng trong quá khứ
Should/shouldn't
Lời khuyên/Khuyến nghị
must/have to/don't have to - had to/didn't have to
must: nghĩa vụ, nhiệm vụ phải làm
have to/had to: luật lệ phải làm theo, điều cần thiết phải làm
don't have to/didn't have to: điều không cần thiết phải làm
mustn’t
Điều bị cấm, không được làm
Lời giải chi tiết:
1 You mustn't talk in the library. It's against the rules.
(Bạn không được nói chuyện trong thư viện. Đó là trái với các quy tắc.)
Giải thích: đây là điều đi ngược lại luật, bị cấm không được làm -> mustn’t
2 I must improve my presentation skills to be a good presenter.
(Tôi phải cải thiện kỹ năng thuyết trình của mình để trở thành một người thuyết trình giỏi.)
Giải thích: đây là nhiệm vụ của bản thân cần phải làm -> must
3 You don't have to bring your tablet. I'll bring mine.
(Bạn không cần phải mang theo máy tính bảng của mình. Tôi sẽ mang của tôi.)
Giải thích: đây là điều không cần thiết phải làm -> don’t have to
4 You should go to sleep early the night before the exam.
(Bạn nên đi ngủ sớm vào đêm trước ngày thi.)
Giải thích: câu thể hiện lời khuyên nên làm gì -> should
5 Can we play baseball after school, please?
(Chúng em có thể chơi bóng chày sau giờ học được không?)
Giải thích: câu thể hiện lời yêu cầu -> Can
6 You shouldn't be stressed about exams. It's not good for your health.
(Bạn không nên căng thẳng về các kỳ thi. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.)
Giải thích: câu thể hiện lời khuyên không nên làm gì -> shouldn’t
7 You have to wear a uniform to school. It's a rule.
(Bạn phải mặc đồng phục đến trường. Đó là quy tắc.)
Giải thích: đây là quy tắc được đặt ra và phải tuân theo -> have to
Bài 6
6 Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1 A vehicle C hill
B history D hit
2 A hot C hour
B history D hockey
3 A home C hold
B hope D honest
4 A horse C honey
B honour D host
5 A exhibition C harm
B helpful D hot
Phương pháp giải:
Cách phát âm của từ.
Lời giải chi tiết:
1 Giải thích: hill, history, hit có âm h phát âm là /h/, vehicle có âm h là âm câm -> A
2 Giải thích: hot, history, hockey có âm h phát âm là /h/, hour có âm h là âm câm -> C
3 Giải thích: home, hold, hope có âm h phát âm là /h/, honest có âm h là âm câm -> D
4 Giải thích: horse, honey, host có âm h phát âm là /h/, honour có âm h là âm câm -> B
5 Giải thích: harm, helpful, hot có âm h phát âm là /h/, exhibition có âm h là âm câm -> A
Bài 7
7 Listen to a dialogue about a teenager's problem. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).
(Nghe đoạn đối thoại về vấn đề của một thiếu niên. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)
1 Pam is moving to the countryside.
2 Pam is starting at her new school next Monday.
3 Pam is worried about making new friends.
4 Pam is very shy.
5 Pam is moving on Sunday.
Phương pháp giải:
Hi, Pam. So, did you finish all of your packing?
(Chào, Pam. Vậy là bạn đã hoàn thành đóng gói tất cả mọi thứ?)
No. Tyler, I can't believe I'm moving to a big city. It will be a big change.
(Không. Tyler, tớ không thể tin là mình sắp chuyển đến một thành phố lớn. Nó sẽ là một sự thay đổi lớn.)
Yes, I guess so. But at least you aren't moving to a new country. Anyway, when do you start at your new school?
(Vâng, tớ đoán vậy. Nhưng ít nhất bạn không chuyển đến một đất nước mới. Dù sao thì, khi nào bạn bắt đầu ở trường mới?)
Next Monday. And I'm really worried about it.
(Thứ hai tới. Và tớ thực sự lo lắng về nó.)
Why?
(Tại sao?)
What will happen if I can't make new friends?
(Điều gì sẽ xảy ra nếu tớ không thể kết bạn mới?)
Don't worry too much. You aren't a shy person. You're really confident. So I don't think you'll have any problems making new friends. As soon as you start talking to them, they'll realize you're a nice person.
(Đừng quá lo lắng. Bạn không phải là một người nhút nhát. Bạn thực sự tự tin. Vì vậy, tớ không nghĩ rằng bạn sẽ gặp bất kỳ vấn đề gì khi kết bạn mới. Ngay khi bạn bắt chuyện với họ, họ sẽ nhận ra bạn là một người tốt.)
Thanks Tyler. Anyway, I must continue with my packing.
(Cảm ơn Tyler. Dù sao thì tớ phải tiếp tục đóng gói hành trang của mình.)
Okay, Pam. I'll see you before you leave. Right. Your family's still having a going away party on Saturday evening?
(Được rồi, Pam. Tớ sẽ gặp bạn trước khi bạn rời đi. Phải rồi. Gia đình bạn vẫn tổ chức một bữa tiệc chia tay vào tối thứ bảy đúng không?)
Yes, of course. Then the next day we're moving to Manchester. Anyway, see you then.
(Vâng tất nhiên rồi. Sau đó, ngày hôm sau chúng tớ sẽ chuyển đến Manchester. Dù sao, hẹn gặp lại.)
Lời giải chi tiết:
Bài 8
8 Read the text and replace the words in red below with the words/phrases from the email.
(Đọc văn bản và thay thế các từ màu đỏ bên dưới bằng các từ/cụm từ trong email.).
1 Ivy is addicted to this.
2 Finn advises Ivy not to delete them.
3 Ivy should start this.
4 Ivy quit these last week.
5 Ivy seems to have lots of this now.
Phương pháp giải:
Hi Ivy.
Thanks for your email. It seems like you're addicted to social media. It's a common problem these days. My sister had the same problem with social media addiction, but she got over it and so can you.
You shouldn't delete all your social media accounts. Why don't you go online for one or two hours a day? In that way, you can slowly get over your addiction, but you can still keep in touch with your online friends at the same time.
Also, I think that you should start a new hobby. You quit dance classes last week, so you seem to have lots of free time to do something different now. It doesn't matter what it is - you just need to keep your mind off your smartphone.
Let me know how things are going.
Talk soon.
Finn
Tạm dịch:
Chào Ivy.
Cảm ơn email của bạn. Có vẻ như bạn đã nghiện mạng xã hội. Đó là một vấn đề phổ biến ngày nay. Chị gái tôi cũng gặp vấn đề tương tự với chứng nghiện mạng xã hội, nhưng chị ấy đã vượt qua được và bạn cũng vậy.
Bạn không nên xóa tất cả các tài khoản mạng xã hội của mình. Tại sao bạn không lên mạng một hoặc hai giờ mỗi ngày? Bằng cách đó, bạn có thể từ từ vượt qua cơn nghiện, nhưng đồng thời bạn vẫn có thể giữ liên lạc với bạn bè trực tuyến của mình.
Ngoài ra, tôi nghĩ rằng bạn nên bắt đầu một sở thích mới. Bạn đã bỏ học khiêu vũ vào tuần trước, vì vậy dường như bạn có nhiều thời gian rảnh để làm điều gì đó khác biệt bây giờ. Không quan trọng đó là gì - bạn chỉ cần để tâm trí của mình rời xa chiếc điện thoại thông minh của mình.
Hãy cho tôi biết mọi thứ đang diễn ra như thế nào.
Nói chuyện sớm.
Finn
Lời giải chi tiết:
Bài 9
9 Match the sentences (1-5) with (a-c) to make exchanges.
(Nối các câu (1-5) với (a-c) để câu hoàn thiện.)
1 Do you have any plans tonight?
(Tối nay bạn có kế hoạch gì chưa?)
2 How about playing sports tomorrow?
(Chơi thể thao vào ngày mai thì sao?)
3 Is 10 o'clock OK with you?
(10 giờ có ổn với bạn không?)
4 Do you fancy going shopping?
(Bạn có thích đi mua sắm không?)
5 See you outside the mall at 5:00 p.m.
(Hẹn gặp bạn bên ngoài trung tâm thương mại lúc 5:00 chiều.)
A That doesn't sound like fun! How about playing computer games instead?
(Nghe có vẻ không vui chút nào! Thay vào đó, chơi game trên máy tính thì sao?)
B It's OK with me.
(Nó ổn với tớ.)
C That's a good idea! I love going shopping.
(Ý tưởng hay đấy! Tớ thích đi mua sắm.)
D Nothing special.
(Không có gì đặc biệt.)
E See you there.
(Hẹn gặp bạn ở đó.)
Lời giải chi tiết:
Bài 10
10 Your English friend is stressed about starting at a new school. Write an email giving him/ her advice (about 80-100 words). In your email, express your sympathy with his/her problem, give him/her two pieces of advice and the expected results, and express hope that he/she can solve his/her problem.
(Người bạn nói tiếng Anh của em đang căng thẳng về việc bắt đầu ở một trường học mới. Viết một email cho anh ấy/cô ấy lời khuyên (khoảng 80-100 từ). Trong email của em, hãy bày tỏ sự đồng cảm với vấn đề của anh ấy/cô ấy, cho anh ấy/cô ấy hai lời khuyên và kết quả mong đợi, đồng thời bày tỏ hy vọng rằng anh ấy/cô ấy có thể giải quyết vấn đề của mình.)
Lời giải chi tiết:
Hi Jimmy,
I'm sorry to hear that you're worried about starting at your new school. I've got some advice for you. Why don't you surf on school’s blog or website? In this way, you'll meet students and it'll be easier to get to know them.
Another idea is to take part in after-school activities. Then, you'll meet other students at these activities and you'll have the chance to talk to them.
I hope my advice helps.
Write back.
John
Tạm dịch:
Chào Jimmy,
Tớ rất tiếc khi biết rằng bạn lo lắng về việc bắt đầu ở trường mới. Tớ có vài lời khuyên cho bạn. Tại sao bạn không lướt trên blog hoặc trang web của trường? Bằng cách này, bạn sẽ gặp gỡ các bạn học sinh và làm quen với họ sẽ dễ dàng hơn.
Một ý tưởng khác là tham gia các hoạt động sau giờ học. Sau đó, bạn sẽ gặp các học sinh khác tại các hoạt động này và bạn sẽ có cơ hội nói chuyện với họ.
Tớ hy vọng lời khuyên của tớ sẽ giúp bạn.
Viết lại sớm nhé.
John
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 5 5. Progress Check timdapan.com"