Tiếng Anh 8 Unit 2 2a. Reading

1. Listen and repeat. 2. Listen and put the word into the correct columns. Practise saying them with a partner. 3. Listen to a boy talking about common natural disasters in his country. Which of the natural disasters in Exercise 1 does he talk about. 4. Which of the natural disasters in Exercise 1 are common in your country? Discuss with your partner. 5. Look at the pictures. What natural disasters are they? Listen and read to find out.


Bài 1

Vocabulary

Natural disasters (Thảm họa thiên nhiên)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)


storm: bão

flood: lụt

landslide: lở đất

earthquake: động đất

volcanic eruption: phun trào núi lửa

tsunami: sóng thần


Bài 2

Pronunciation (/ɑː/ - /ʌ/)

2. Listen and put the word into the correct columns. Practise saying them with a partner.

(Nghe và đặt từ vào đúng cột. Thực hành nói chúng với một bạn cặp của em.)


flood        

disaster   

eruption    

hundred      

car

country        

tsunami        

much         

calm        

March

 

Words with /ɑː/

Words with /ʌ/

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Words with /ɑ:/

Words with /ʌ/

disaster   /di'zɑ:stə[r]/

car /kɑ:[r]/

tsunami /tsuˈnaːmiː/      

calm /'kɑ:m/       

March /mɑ:t∫/

flood /flʌd/      

eruption   /i'rʌpt∫n/ 

hundred /'hʌndrəd/    

country /'kʌntri/      

much /mʌt∫/     


Bài 3

Listening

3. Listen to a boy talking about common natural disasters in his country. Which of the natural disasters in Exercise 1 does he talk about.

(Hãy nghe một cậu bé nói về những thảm họa thiên nhiên phổ biến ở đất nước cậu ấy. Cậu ấy nói về những thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1.)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Every year, in the spring, there are storms in my country. It rains a lot and floods are common. There is often water in the streets of my town so I can't go to school for a few days and my parents can't go to work. We stay inside, but sometimes the water gets in the house. The rain also causes landslides in the mountains in the summer and autumn. My town is beautiful, but I don't recommend visiting in the spring. There are too many natural disasters. Of course, we also get earthquakes here and they can happen anytime. Luckily, they are hardly big ones.

Tạm dịch:

Mỗi năm, vào mùa xuân, có những cơn bão ở đất nước tôi. Trời mưa nhiều và lũ lụt rất phổ biến. Đường phố của thị trấn thường xuyên ngập nước nên tôi không thể đến trường trong vài ngày và bố mẹ tôi không thể đi làm được. Chúng tôi ở trong nhà, nhưng đôi khi nước tràn vào nhà. Mưa cũng gây ra lở đất ở vùng núi vào mùa hè và mùa thu. Thị trấn của tôi rất đẹp, nhưng tôi không khuyên bạn đến thăm vào mùa xuân. Có quá nhiều thiên tai. Tất nhiên, ở đây cũng có động đất và chúng có thể xảy ra bất cứ lúc nào. May mắn thay, hiếm khi xảy ra động đất lớn.

Lời giải chi tiết:

The natural disasters in Exercise 1 he talks about are storm, flood, landslide, earthquake.

(Những thảm họa thiên nhiên trong bài tập 1 mà cậu ấy nói đến là bão, lũ lụt, sạt lở đất, động đất.)


Bài 4

4. Which of the natural disasters in Exercise 1 are common in your country? Discuss with your partner.

(Thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1 thường xảy ra ở nước của em? Thảo luận với bạn cặp của em.)

Lời giải chi tiết:

Flood and storm are the natural disasters common in my country because Việt Nam has long coast and many mountains and hills.

(Bão, lũ là thiên tai phổ biến ở nước tôi vì Việt Nam có bờ biển dài và nhiều núi đồi.)


Bài 5

5. Look at the pictures. What natural disasters are they? Listen and read to find out.

(Nhìn vào những bức tranh. Đó là những thiên tai nào? Nghe và đọc để tìm hiểu.)


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Vào ngày 18 tháng 7 năm 2021, rất nhiều vụ lở đất đã xảy ra ở thành phố Mumbai, Ấn Độ. Các trận lở đất đã giết chết 32 người và làm bị thương một số người khác. Chúng cũng phá hủy rất nhiều tòa nhà.

Ngày 19 tháng 3 năm 2021, núi lửa Fagradalsfjall ở Iceland phun trào và kéo dài trong 6 tháng. Vụ phun trào núi lửa không giết chết bất cứ ai, nhưng nó đã phá hủy đường sá và làm bị thương rất nhiều gia súc.

Bão Vamco đổ bộ vào Việt Nam và Philippines vào tháng 11 năm 2020. Cơn bão đã khiến 102 người thiệt mạng và nhiều người khác bị thương. Nó cũng phá hủy các thành phố, thị trấn và làng mạc.

Tháng 6/2018, miền Bắc Việt Nam xảy ra lũ lớn. 23 người chết và nhiều người bị thương. Lũ lụt cũng phá hủy nhiều ngôi nhà.

Vào ngày 18 tháng 6 năm 2018, một trận động đất đã xảy ra ở phía bắc Osaka, Nhật Bản. Nó đã giết chết 4 người và làm bị thương 434 người. Nó cũng phá hủy rất nhiều ngôi nhà và tòa nhà.

Lời giải chi tiết:

1. landslide (sạt lở đất)          

2. volcanic eruption (phun trào núi lửa)

3. storm (bão) 

4. flood (lũ lụt)           

5. earthquake (động đất)


Bài 6

6. Read the text and complete the table.

(Đọc văn bản và hoàn thành bảng.)

Lời giải chi tiết:

Natural disaster

(Thiên tai)

Time

(Thời gian)

Place

(Địa điểm)

Effect

(Ảnh hưởng)

landslides

(sạt lở đất)

18th July 2021

(18/7/2021)

Mumbai, India

(Mumbai, Ấn Độ)

killed 32 people, injured several others, destroyed a lot of buildings

(giết chết 32 người, làm bị thương nhiều người khác, phá hủy nhiều tòa nhà)

volcanic eruption

(phun trào núi lửa)

19th March 2021

(19/3/2021)

Iceland

didn’t kill anyone, but it destroyed roads and injured a lot of farm animals

(không giết ai, nhưng nó phá hủy đường xá và làm bị thương rất nhiều gia súc)

storm

(bão)

November 2020

(tháng 11/2020)

Việt Nam and the Philippines

killed 102 people and injured many others. It also destroyed cities, towns and villages.

(giết chết 102 người và làm bị thương nhiều người khác. Nó cũng phá hủy các thành phố, thị trấn và làng mạc.)

flood

(lũ lụt)

June 2018

(tháng 6/2018)

The north of Việt Nam

(miền Bắc Việt Nam)

23 people died and many were injured. The floods destroyed a lot of houses, too.

(23 người chết và nhiều người bị thương. Lũ lụt cũng phá hủy nhiều ngôi nhà.)

earthquake

(động đất)

18th June 2018

(18/6/2018)

Northern Osaka, Japan

(Bắc Osaka, Nhật Bản)

killed 4 people and injured 434. It also destroyed a lot of houses and buildings.

(giết chết 4 người và làm bị thương 434 người. Nó cũng phá hủy rất nhiều nhà cửa và công trình.)


Bài 7

7. Use the information in the table in Exercise 6 to present the natural disasters to the class.

(Sử dụng thông tin trong bảng ở Bài tập 6 để trình bày trước lớp về các thảm họa thiên nhiên.)

Lời giải chi tiết:

On 18th July 2021, a lot of landslides hit the city of Mumbai, India. The landslides killed 32 people and injured several others. They destroyed a lot of buildings, too.

On 19th March 2021, the Fagradalsfjall volcano in Iceland erupted and lasted for 6 months. The volcanic eruption didn’t kill anyone, but it destroyed roads and injured a lot of farm animals.

Storm Vamco hit Việt Nam and the Philippines in November 2020. The storm killed 102 people and injured many others. It also destroyed cities, towns and villages.

In June 2018, there were major floods in the north of Việt Nam. 23 people died and many were injured. The floods destroyed a lot of houses, too.

On 18th June 2018, an earthquake hit northern 0saka, Japan. It killed 4 people and injured 434. It also destroyed a lot of houses and buildings.

Tạm dịch:

Vào ngày 18 tháng 7 năm 2021, rất nhiều vụ lở đất đã xảy ra ở thành phố Mumbai, Ấn Độ. Các trận lở đất đã giết chết 32 người và làm bị thương một số người khác. Chúng cũng phá hủy rất nhiều tòa nhà.

Ngày 19 tháng 3 năm 2021, núi lửa Fagradalsfjall ở Iceland phun trào và kéo dài trong 6 tháng. Vụ phun trào núi lửa không giết chết bất cứ ai, nhưng nó đã phá hủy đường sá và làm bị thương rất nhiều gia súc.

Bão Vamco đổ bộ vào Việt Nam và Philippines vào tháng 11 năm 2020. Cơn bão đã khiến 102 người thiệt mạng và nhiều người khác bị thương. Nó cũng phá hủy các thành phố, thị trấn và làng mạc.

Tháng 6/2018, miền Bắc Việt Nam xảy ra lũ lớn. 23 người chết và nhiều người bị thương. Lũ lụt cũng phá hủy nhiều ngôi nhà.

Vào ngày 18 tháng 6 năm 2018, một trận động đất đã xảy ra ở phía bắc Osaka, Nhật Bản. Nó đã giết chết 4 người và làm bị thương 434 người. Nó cũng phá hủy rất nhiều ngôi nhà và tòa nhà.

Bài giải tiếp theo
Tiếng Anh 8 Unit 2 2b. Grammar
Tiếng Anh 8 Unit 2 2c. Vocabulary
Tiếng Anh 8 Unit 2 2d. Everyday English
Tiếng Anh 8 Unit 2 2e. Grammar
Tiếng Anh 8 Unit 2 2f. Skills
Tiếng Anh 8 Unit 2 2. CLIL
Tiếng Anh 8 Unit 2 2. Progress Check
Tiếng Anh 8 Right on Unit 2. Disasters and accidents Từ vựng
Luyện tập từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 8 Right on!

Video liên quan