Tiếng Anh 8 Unit 2 2. Progress Check
1. Choose the correct options. 2. Fill in each gap with blew, hit, killed, overflowed or destroyed. 3. Complete the text with the verbs from the list in the Past Simple or the Past Continuous. 4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Bài 1
Vocabulary
1. Choose the correct options.
(Chọn những đáp án đúng.)
1. It rained heavily before the landslide/shipwreck hit the town.
2. Jane saw a car disaster/crash on her way to school this morning.
3. The volcanic eruption/explosion destroyed the village with lava.
4. The earthquake/flood covered the small town in water.
5. We were terrified/relieved when the building started to shake.
Phương pháp giải:
landslide/shipwreck: lở đất/đắm tàu
disaster/crash: thảm họa/tai nạn
eruption/explosion: phun trào / vụ nổ
earthquake/flood: động đất/lũ lụt
terrified/relieved: sợ hãi / nhẹ nhõm
Lời giải chi tiết:
1. landslide |
2. crash |
3. eruption |
4. flood |
5. terrified |
1. It rained heavily before the landslide hit the town.
(Trời mưa rất to trước khi trận lở đất tấn công thị trấn.)
2. Jane saw a car crash on her way to school this morning.
(Jane nhìn thấy một vụ đụng xe trên đường đến trường sáng nay.)
3. The volcanic eruption destroyed the village with lava.
(Vụ phun trào núi lửa đã phá hủy ngôi làng bằng dung nham.)
4. The flood covered the small town in water.
(Cơn lũ bao phủ thị trấn nhỏ trong nước.)
5. We were terrified when the building started to shake.
(Chúng tôi vô cùng sợ hãi khi tòa nhà bắt đầu rung chuyển.)
Bài 2
2. Fill in each gap with blew, hit, killed, overflowed or destroyed.
(Điền vào mỗi chỗ trống với blew, hit, killed, overflowed or destroyed.)
1. The shipwreck three of the people on the ship and injured many others.
2. When did the storm the city?
3. The tsunami a lot of roads and buildings.
4. The wind hard and it started to rain.
5. The river with water after a week of heavy rain.
Phương pháp giải:
blow - blew: thổi
hit - hit: tấn công
kill - killed: giết
overflow - overflowed: tràn
destroy - destroyed: bị phá hủy
Lời giải chi tiết:
1. killed |
2. hit |
3. destroyed |
4. blew |
5. overflowed |
1. The shipwreck killed three of the people on the ship and injured many others.
(Vụ đắm tàu đã giết chết ba người trên tàu và làm bị thương nhiều người khác.)
2. When did the storm hit the city?
(Khi nào cơn bão đổ bộ vào thành phố?)
3. The tsunami destroyed a lot of roads and buildings.
(Sóng thần đã phá hủy rất nhiều con đường và tòa nhà.)
4. The wind blew hard and it started to rain.
(Gió thổi mạnh và trời bắt đầu mưa.)
5. The river overflowed with water after a week of heavy rain.
(Con sông tràn nước sau một tuần mưa lớn.)
Bài 3
Grammar
3. Complete the text with the verbs from the list in the Past Simple or the Past Continuous.
(Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong danh sách ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
run take fall open start |
David was running with his dog in the forest when it 1) to rain. He and his dog 2) to the car when the lightning struck. David 3) to the ground and covered his eyes. When he 4) his eyes, the emergency service 5) him to the hospital.
Phương pháp giải:
run (v): chạy
take (v): cấm/ lấy
fall (v): rơi/ ngã
open (v): mở
start (v): bắt đầu
Lời giải chi tiết:
1. started |
2. were running |
3. fell |
4. opened |
5. was taking |
Giải thích:
1. hành động cắt ngang hành động ‘run’ đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ đơn - started
2. hành động đang diễn ra thì bị hành động ‘struck’ cắt ngang -> quá khứ tiếp diễn - were running
3. hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ-> quá khứ đơn - fell
4. hành động cắt ngang hành động ‘take’ đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ đơn - opened
5. hành động đang diễn ra thì bị hành động ‘open’ cắt ngang -> quá khứ tiếp diễn - was taking
David was running with his dog in the forest when it 1) started to rain. He and his dog 2) were running to the car when the lightning struck. David 3) fell to the ground and covered his eyes. When he 4) opened his eyes, the emergency service 5) was taking him to the hospital.
(David đang chạy với chú chó của mình trong rừng thì trời bắt đầu mưa. Cậu ấy và con chó của mình đang chạy đến ô tô thì bị sét đánh. David ngã xuống đất và bất tỉnh. Khi cậu ấy mở mắt ra, lực lượng cấp cứu đang đưa cậu ấy đến bệnh viện.)
Bài 4
4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)
1. I (chat) online when the tsunami (hit) the city.
2. I got up, (put on) my coat and (leave) home.
3. My mobile phone (ring) when I (walk) home this morning.
4. A: What were you doing when the earthquake (start) last night?
B: I (have) dinner.
5. A: (you/read) about the storm in Japan last week?
B: Yes, it (injure) a lot of people.
Phương pháp giải:
Thì quá khứ đơn với động từ thường:
(+) S + Ved/V2
(-) S + didn't V
(?) (Wh-word) Did + S + V?
Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/were V-ing
(-) S + was/ were not V-ing
(?) (Wh-word) was/ were + S + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. was chatting/ hit |
2. put on/ left |
3. rang/ was walking |
4. started/ was having |
5. Did you read/ injured |
1. I was chatting online when the tsunami hit the city.
(Tôi đang trò chuyện trực tuyến thì sóng thần ập vào thành phố.)
Giải thích: hành động chat đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động hit cắt ngang (QKĐ) -> was chatting/ hit
2. I got up, put on my coat and left home.
(Tôi thức dậy, mặc áo khoác và rời khỏi nhà.)
Giải thích: put và leave là hai hành động diễn ra liên tiếp với hành động get ở thì quá khứ -> quá khứ đơn - put on/ left
3. My mobile phone rang when I was walking home this morning.
(Điện thoại di động của tôi reo lên khi tôi đang đi bộ về nhà sáng nay.)
Giải thích: hành động walk đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ring cắt ngang (QKĐ) -> rang/ was walking
4.
A: What were you doing when the earthquake started last night?
(Bạn đang làm gì khi trận động đất bắt đầu đêm qua?)
B: I was having dinner.
(Tôi đang ăn tối.)
Giải thích: hành động do đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động start cắt ngang (QKĐ), hành động have đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) -> started/ was having
5.
A: Did you read about the storm in Japan last week?
(Bạn có đọc về cơn bão ở Nhật tuần trước không?)
B: Yes, it injured a lot of people.
(Có, nó làm bị thương rất nhiều người.)
Giải thích: hành động read và injure là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có dấu hiệu last week -> quá khứ đơn: Did you read/ injured
Bài 5
Pronunciation
5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1.
A. holiday
B. nothing
C. stop
D. volcanic
2.
A. warm
B. farm
C. harm
D. start
3.
A climbed
B. destroyed
C. exploded
D. injured
4.
A. screamed
B. overflowed
C. cleaned
D. crashed
5.
A. walked
B. watched
C. stayed
D. washed
Phương pháp giải:
Các quy tắc khi phát âm từ có đuôi “-ed”
- Phát âm là /ɪd/: với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
- Phát âm là /t/: với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/: với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. C |
1. B
holiday /'hɒlədei/
nothing /'nʌθiŋ/
stop /stɒp/
volcanic /vɒl'kænik/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
2. A
warm /wɔ:m/
farm /fɑːm/
harm /hɑ:m/
start /'stɑ:t/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔ:/, các phương án còn lại phát âm /ɑ:/.
3. C
A climbed => /d/
B. destroyed => /d/
C. exploded => /ɪd/
D. injured => /d/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/.
4. D
A. screamed => /d/
B. overflowed => /d/
C. cleaned => /d/
D. crashed => /t/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
5. C
A. walked => /t/
B. watched => /t/
C. stayed => /d/
D. washed => /t/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/.
Bài 6
Listening
6. Listen to an interview about an accident and complete the gaps (1-5).
(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn và điền vào chỗ trống (1-5).)
1. Jane heard a loud noise when she was in her .
2. The accident was a(n) .
3. She saw smoke and .
4. got injured.
5. She feels relieved now because she was .
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?
(Hôm nay tôi đang có cuộc phỏng vấn với Jane Miller. Hôm nay bạn có gì để kể với chúng tôi vậy, Jane?)
Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
(Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của tôi. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.)
Man: Was it a car crash?
(Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi?)
Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.
(Không, đó là một vụ nổ. Sự việc xảy ra tại một tòa nhà ngay bên đường. Tôi đã thấy mọi thứ.)
Man: That so awful! I bet you were terrified.
(Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi.)
Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.
(Đúng vậy. Có khói và lửa ở khắp mọi nơi. Nó xảy ra rất nhanh.)
Man: What happened next?
(Chuyện gì đã xảy ra tiếp theo?)
Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.
(Khi các dịch vụ khẩn cấp đến, tôi nói với họ những gì đã xảy ra.)
Man: Did anyone get injured?
(Có ai bị thương không?)
Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.
(Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.)
Man: How do you feel about the explosion now?
(Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ?)
Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
(Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm khi được an toàn.)
Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…
(Chắc chắn rồi. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng tôi có…)
Lời giải chi tiết:
1. car |
2. explosion |
3. fire |
4. nobody |
5. safe |
1. car (n): ô tô
Jane heard a loud noise when she was in her car.
(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)
2. explosion (n): vụ nổ
The accident was an explosion.
(Vụ tai nạn là một vụ nổ.)
3. fire (n): lửa/ trận hỏa hoạn
She saw smoke and fire.
(Cô nhìn thấy khói và lửa.)
4. noboday (pron): không ai cả
Nobody got injured.
(Không ai bị thương cả.)
5. safe (adj): an toàn
She feels relieved now because she was safe.
(Bây giờ cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì đã được an toàn.)
Bài 7
Reading
7. Read the text and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Đọc đoạn văn và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói tới).)
Kate’ Blog
Hello, readers! Today's blog is about my family's holiday on an island in the Pacific Ocean. I went hiking with my parents in the mountains every day. On our last day, when we were climbing through the forest, the earth stared to shake. The sound of rocks falling was very loud. We thought it was an earthquake or a landslide. We were terrified! Then, we heard a loud noise, but we didn’t know where it came from. When we looked down at the valley, a tsunami was hitting the village below. We quickly climbed up the mountain path when the water was moving through the valley. Final, we were safe enough and we stopped to look down at the valley. There was water everywhere! We went back down to help in any way we could. It was terrible! Some people died and many got injured. We went home the following day. We were relieved because our family was, safe from a terrible natural disaster.
1. On her holiday, Kate went hiking every day.
2. When the disaster started, Kate and her parents knew it was a tsunami.
3. They climbed down the mountain when they saw the tsunami.
4. The tsunami killed a lot of people.
5. Kate's family went home in a car.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Blog của Kate
Xin chào, độc giả! Blog hôm nay nói về kỳ nghỉ của gia đình tôi trên một hòn đảo ở Thái Bình Dương. Tôi đi leo núi với bố mẹ mỗi ngày. Vào ngày cuối cùng của chúng tôi, khi chúng tôi đang leo qua khu rừng, mặt đất dường như rung chuyển. Tiếng đá rơi rất to. Chúng tôi nghĩ đó là một trận động đất hoặc lở đất. Chúng tôi đã rất sợ hãi! Sau đó, chúng tôi nghe thấy một tiếng động lớn, nhưng chúng tôi không biết nó phát ra từ đâu. Khi chúng tôi nhìn xuống thung lũng, một cơn sóng thần đang ập vào ngôi làng bên dưới. Chúng tôi nhanh chóng leo lên con đường núi khi nước chảy qua thung lũng. Cuối cùng, chúng tôi đã đủ an toàn và chúng tôi dừng lại để nhìn xuống thung lũng. Có nước ở khắp mọi nơi! Chúng tôi đã quay trở lại để giúp đỡ bằng mọi cách có thể. Điều đó thật tồi tệ! Một số người chết và nhiều người bị thương. Chúng tôi về nhà vào ngày hôm sau. Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì gia đình chúng tôi đã an toàn trước một thảm họa thiên nhiên khủng khiếp.
Lời giải chi tiết:
1. R |
2. W |
3. W |
4. R |
5. DS |
1. R
On her holiday, Kate went hiking every day.
(Vào kỳ nghỉ của mình, Kate đi bộ leo núi mỗi ngày.)
Thông tin: I went hiking with my parents in the mountains every day.
2. W
When the disaster started, Kate and her parents knew it was a tsunami.
(Khi thảm họa bắt đầu, Kate và bố mẹ cô biết đó là một cơn sóng thần.)
Thông tin: We thought it was an earthquake or a landslide.
3. W
They climbed down the mountain when they saw the tsunami.
(Họ leo xuống núi khi nhìn thấy sóng thần.)
Thông tin: We quickly climbed up the mountain path when the water was moving through the valley.
4. R
Some people died and many got injured.
(Một số người chết và nhiều người bị thương.)
Thông tin: It was terrible! Some people died and many got injured.
5. DS
Kate's family went home in a car.
(Gia đình Kate đi ô tô về nhà.)
Thông tin: We went home the following day.
Bài 8
Everyday English
8. Match the sentences (1-5) with (a-c) to make exchanges.
(Nối các câu (1-5) với (a-c) để tạo thành câu hội thoại.)
1. What exactly happened?
2. How did you feel when the accident happened?
3. Was everyone OK?
4. Did you hear about the car crash in Metler Street?
5. Suddenly, I heard a loud noise,
a. I was terrified!
b. Oh dear!
c. You won't believe it, but I was there.
d. Luckily, no one was injured.
e. The ship hit a rock.
Bài 9
Writing
9. Imagine you experienced the accident Exercise 6 on page 36. Listen to the interview again and take notes. Write a story about the accident (about 80-100 words). Include when and where it happened, what you were doing, what exactly happened and how you felt.
(Hãy tưởng tượng em đã trải qua vụ tai nạn Bài tập 6 trang 36. Hãy nghe lại cuộc phỏng vấn và ghi chép. Viết một câu chuyện về vụ tai nạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm thời gian và địa điểm xảy ra, em đang làm gì, chính xác điều gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)
Lời giải chi tiết:
Hi everybody, I'm here to talk about my experience. Last week, I was walking to school when I heard a loud noise. I though it was a car crash but it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast. When the emergency services arrived, I told them what happened. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured. I was terrified but I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Tạm dịch:
Xin chào mọi người, tôi ở đây để nói về trải nghiệm của tôi. Tuần trước, tôi đang đi đến trường thì nghe thấy một tiếng động lớn. Tôi nghĩ đó là một vụ đâm xe nhưng đó là một vụ nổ. Sự việc xảy ra tại một tòa nhà ngay bên đường. Tôi đã thấy mọi thứ. Có khói và lửa ở khắp mọi nơi. Nó xảy ra rất nhanh. Khi các dịch vụ khẩn cấp đến, tôi nói với họ những gì đã xảy ra. Rất may tòa nhà chưa mở cửa nên không có ai bị thương. Tôi đã rất sợ hãi nhưng giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm khi được an toàn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 2 2. Progress Check timdapan.com"