Tiếng Anh 12 Unit 10 Communication and culture/ CLIL
Everyday English Thanking and accepting thanks 1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs. 2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you. Culture 1. Read the text and complete the diagram with information from the text. 2. Work in groups. Share stories of people you know who keep learning despite their old age.
1
Thanking and accepting thanks
(Cảm ơn và chấp nhận lời cảm ơn)
1. Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với những từ ngữ trong khung. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. Don't mention it (Không cần đề cập đến nó) B. I really appreciate it (Tôi thật sự biết ơn vì điều đó) C. It's my pleasure (Đó là vinh hạnh của tôi) D. Thank you for inviting (Cảm ơn vì đã mời) |
1.
Ms Lan: Mai, the information about the online courses is very useful. Thank you for presenting it. (1) ________.
Mai: (2) ________, Ms Lan. I'm glad you found it useful.
2.
Nam: Mark, I like the activities of the science club very much. (3) ________ me to join the club.
Mark: (4) ________. Glad to help.
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
1.
Ms Lan: Mai, the information about the online courses is very useful. Thank you for presenting it. I really appreciate it.
(Mai, thông tin về các khóa học trực tuyến rất hữu ích. Cảm ơn em đã trình bày. Cô rất trân trọng điều này.)
Mai: It's my pleasure, Ms Lan. I'm glad you found it useful.
(Rất hân hạnh, cô Lan. Em rất vui vì cô thấy nó hữu ích.)
2.
Nam: Mark, I like the activities of the science club very much. Thank you for inviting me to join the club.
(Mark, mình rất thích hoạt động của câu lạc bộ khoa học. Cảm ơn cậu đã mời mình tham gia câu lạc bộ.)
Mark: Don't mention it. Glad to help.
(Đừng nhắc tới chuyện đó. Rất vui được giúp đỡ.)
2
2. Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở phần 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một người là A, người kia là B. Hãy sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
1. A attends a cooking class taught by B. A thanks B for teaching her/him to cook a traditional dish. B replies by accepting thanks.
(A tham gia lớp học nấu ăn do B dạy. A cảm ơn B đã dạy cô ấy/anh ấy nấu một món ăn truyền thống. B đáp lại bằng cách nhận lời cảm ơn.)
2. A and B are friends. B thanks A for sharing information about an app for learning English. A replies by accepting thanks.
(A và B là bạn bè. B cảm ơn A đã chia sẻ thông tin về ứng dụng học tiếng Anh. A đáp lại bằng cách nhận lời cảm ơn.)
Useful expressions |
|
Thanking (Cảm ơn) |
Accepting thanks (Chấp nhận lời cảm ơn) |
Formal (Trang trọng) |
Formal (Trang trọng) |
- I can't thank you enough for... (Tôi không thể cảm ơn bạn đủ cho…) - I'm really/so grateful for... (Tôi thật sự biết ơn về…) - I really appreciate it. (Tôi thật sự biết ơn điều đó.) |
- You're welcome. (Không có chi.) - It's my pleasure. (Đó là vinh hạnh của tôi.) - My pleasure. (Vinh hạnh của tôi mà.) |
Informal (Không trang trọng) |
Informal (Không trang trọng) |
- Thank you/Thanks for ... (Cảm ơn vì…) - Many thanks! (Cảm ơn nhiều!) - Thanks a million! (Cảm ơn nhiều lắm!) |
- No problem. (Không thành vấn đề.) - Don't mention it. (Đừng đề cập đến nó./ Có gì đâu.) - Glad to help. (Vui khi giúp được bạn.) |
Lời giải chi tiết:
1.
A: I'm really grateful for teaching us how to cook a traditional food! It was a lot of fun, and I can't wait to try making it at home.
(Tôi thực sự biết ơn vì đã dạy chúng tôi cách nấu một món ăn truyền thống! Thật là thú vị và tôi rất nóng lòng được thử làm món này ở nhà.)
B: You're welcome! I'm glad you enjoyed the class. Don't hesitate to reach out if you have any questions while making it.
(Không có chi! Tôi rất vui vì bạn thích lớp học. Đừng ngần ngại liên hệ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào trong khi thực hiện.)
2.
B: Thanks for telling me about that English learning app! It's been really helpful so far.
(Cảm ơn bạn đã cho tôi biết về ứng dụng học tiếng Anh đó! Nó thực sự hữu ích cho đến nay.)
A: No problem! I'm happy to hear it's working out for you.
(Không vấn đề gì! Tôi rất vui khi biết nó có hiệu quả với bạn.)
1
1. Read the text and complete the diagram with information from the text.
(Đọc văn bản và hoàn thành sơ đồ với thông tin từ văn bản.)
One of the oldest university graduates
Bertie Gladwin became one of Britain's oldest graduates after receiving his Master's degree in intelligence history from the University of Buckingham at 91. He started his degree at the age of 89 together with his wife, who was then aged 77. 'I feel very satisfied to think that I've done an MA at my age,' he said at the time. 'When you're 90, you sit around and not a lot happens, so it's important to carry on learning and to broaden your horizons.'
Gladwin left school at the age of 14 and never finished his secondary education or went to university. But he still found a satisfying job. When Gladwin retired, he became less active and thought getting back into learning would delay the negative symptoms of old age. He wanted to keep his brain active and learn more about something that had always interested him. Then at the age of 60, he earned a BA in Psychology. By the time he was 70, he had also completed a BSc in Molecular Biology. 'They're fascinating subjects,' he said. "I did them just because I was interested in them and wanted to know more about them.'
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Một trong những sinh viên tốt nghiệp đại học lớn tuổi nhất
Bertie Gladwin trở thành một trong những sinh viên tốt nghiệp lớn tuổi nhất nước Anh sau khi nhận bằng Thạc sĩ về lịch sử tình báo tại Đại học Buckingham ở tuổi 91. Ông bắt đầu lấy bằng ở tuổi 89 cùng với vợ mình, lúc đó đã 77 tuổi. “Tôi thấy rất hài lòng khi nghĩ rằng tôi đã hoàn thành bằng MA ở độ tuổi của mình', ông ấy nói vào thời điểm đó. 'Khi bạn 90 tuổi, bạn ngồi một chỗ và không có nhiều điều xảy ra, vì vậy điều quan trọng là phải tiếp tục học hỏi và mở rộng tầm nhìn của mình.'
Gladwin bỏ học năm 14 tuổi và chưa bao giờ học hết cấp hai hay vào đại học. Nhưng ông vẫn tìm được một công việc ưng ý. Khi Gladwin nghỉ hưu, ông trở nên ít năng động hơn và nghĩ rằng việc quay lại học tập sẽ làm chậm lại những triệu chứng tiêu cực của tuổi già. Ông ấy muốn giữ cho bộ não của mình hoạt động và tìm hiểu thêm về điều gì đó mà ông ấy luôn quan tâm. Sau đó ở tuổi 60, ông lấy bằng Cử nhân Tâm lý học. Ở tuổi 70, ông cũng đã hoàn thành bằng Cử nhân Sinh học phân tử. “Chúng là những chủ đề hấp dẫn,” ông nói. “Tôi học chúng chỉ vì tôi quan tâm đến chúng và muốn biết thêm về chúng.”
Lời giải chi tiết:
2
2. Work in groups. Share stories of people you know who keep learning despite their old age.
(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ câu chuyện về những người bạn biết vẫn tiếp tục học tập dù tuổi già.)
Lời giải chi tiết:
Ms. Hoa, my neighbor, is a retired school teacher in her late 70s. Throughout her life, she was passionate about art but never had the time to pursue it seriously. After retirement, she decided to finally take an art class. Initially, she was a little nervous about being the "oldest" student, but her enthusiasm won everyone over. Now, she paints beautiful landscapes and portraits, even participating in local art shows.
Tạm dịch:
Bà Hoa, hàng xóm của tôi, là giáo viên phổ thông đã nghỉ hưu, đã ngoài 70 tuổi. Trong suốt cuộc đời, bà đam mê nghệ thuật nhưng chưa bao giờ có thời gian để theo đuổi nó một cách nghiêm túc. Sau khi nghỉ hưu, bà quyết định tham gia một lớp học nghệ thuật. Ban đầu, bà hơi lo lắng vì là học sinh “lớn tuổi nhất” nhưng sự nhiệt tình của bà đã chinh phục được tất cả mọi người. Giờ đây, bà vẽ những bức tranh phong cảnh và chân dung tuyệt đẹp, thậm chí còn tham gia các chương trình nghệ thuật địa phương.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 12 Unit 10 Communication and culture/ CLIL timdapan.com"