Tiếng Anh 11 Unit 9 Focus Review 9

1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals. 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first using the passive. 3. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Use have something done. 4. Complete the text with ONE WORD for each gap.


Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Complete the sentences with the correct form of the words in capitals.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ in hoa.)

1. Many people are now living under the ______ line. (POOR)

2. Many organizations are funding to support ______ children. (PRIVILEDGE) 3. Many children in Southeast Asia lack sufficient ______ health. (NUTRIENT) to have good

4. One of the purposes of ASEAN is to promote sociocultural ______ of its

members. (INTEGRATE)

5. The smallest acts of kindness are often met with ______ (SUSPECT)

Lời giải chi tiết:

1. Many people are now living under the poverty line.

(Nhiều người hiện đang sống dưới mức nghèo.)

2. Many organizations are funding to support underprivileged children.

(Nhiều tổ chức đang tài trợ để hỗ trợ trẻ em kém may mắn.)

3. Many children in Southeast Asia lack sufficient nutrition to have good health.

(Nhiều trẻ em ở Đông Nam Á thiếu dinh dưỡng để có sức khỏe tốt.)

4. One of the purposes of ASEAN is to promote sociocultural integration of its

members.

(Một trong những mục đích của ASEAN là thúc đẩy hội nhập văn hóa xã hội của các thành viên.)

5. The smallest acts of kindness are often met with suspicion.

(Những hành động tử tế nhỏ nhất thường vấp phải sự nghi ngờ.)


Bài 2

2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first using the passive.

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên bằng cách sử dụng bị động.)

1. ChildFund will support poor children to have access to quality education. Poor children ______

2. You need an anti-virus software to protect your computer.

An anti-virus software ______

3. She offered a small reward for the good deed that I had done.

A small reward ______

4. Students will boost their self-confidence when they participate in community activities.

Students' self-confidence ______

5. Up to now, our teacher has given generous compliments for our project.

Up to now, generous compliments ______ 

Lời giải chi tiết:

1. ChildFund will support poor children to have access to quality education.

(ChildFund sẽ hỗ trợ trẻ em nghèo được tiếp cận với nền giáo dục chất lượng.)

Poor children will be supported by ChildFund to have access to quality education.  

(Trẻ em nghèo sẽ được ChildFund hỗ trợ tiếp cận nền giáo dục chất lượng.)

2. You need an anti-virus software to protect your computer.

(Bạn đang cần một phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính của mình.)

An anti-virus software is needed to protect your computer.

(Một phần mềm diệt virus là cần thiết để bảo vệ máy tính của bạn.)

3. She offered a small reward for the good deed that I had done.

(Cô ấy đưa ra một phần thưởng nhỏ cho việc tốt mà tôi đã làm.)

A small reward was offered by her for the good deed that I had done.

(Một phần thưởng nhỏ đã được cô ấy trao cho hành động tốt mà tôi đã làm.)

4. Students will boost their self-confidence when they participate in community activities.

(Học sinh sẽ tự tin hơn khi tham gia các hoạt động cộng đồng.)

Students' self-confidence will be boosted when they participate in community activities.

(Sự tự tin của học sinh sẽ được nâng cao khi các em tham gia các hoạt động cộng đồng.)

5. Up to now, our teacher has given generous compliments for our project.

(Cho đến bây giờ, giáo viên của chúng tôi đã dành nhiều lời khen ngợi cho dự án của chúng tôi.)

Up to now, generous compliments have been given by our teacher for our project.  

(Cho đến nay, nhiều lời khen ngợi đã được giáo viên dành cho dự án của chúng tôi.)


Bài 3

3. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. Use have something done.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc. Sử dụng have something done.)

1. I follow my dentist's advice and I ______ (check/my teeth) twice a year.

2. Helen couldn't answer when you phoned because she ______ (paint/ her nails).

3. My younger sister ______ (never/cut/her hair) by a professional hairdresser. My mum always does it.

4. ______ (paint/your flat) or did you do it yourself?

5. My neighbours ______ (cut/the grass in their garden) right now - that's why it's so noisy.

Lời giải chi tiết:

1. I follow my dentist's advice and I have my teeth checked twice a year.

(Tôi làm theo lời khuyên của nha sĩ và tôi kiểm tra răng hai lần một năm.)

2. Helen couldn't answer when you phoned because she had her nails painted.

(Helen không thể trả lời khi bạn gọi vì cô ấy đã sơn móng tay.)

3. My younger sister has never had her hair cut by a professional hairdresser. My mum always does it.

(Em gái tôi chưa bao giờ được cắt tóc bởi một thợ làm tóc chuyên nghiệp. Mẹ tôi luôn luôn làm điều đó.)

4. Had you your flat paint or did you do it yourself?

(Bạn đã nhờ sơn căn hộ của bạn hay bạn đã tự làm điều đó?)

5. My neighbours are having the grass in their garden cut right now - that's why it's so noisy.

(Hàng xóm của tôi đang cắt cỏ trong vườn của họ - đó là lý do tại sao nó rất ồn ào.)


Bài 4

USE OF ENGLISH

4. Complete the text with ONE WORD for each gap.

(Hoàn thành văn bản với MỘT TỪ cho mỗi chỗ trống.)

While riding through Việt Nam's north and south last year, the Vietnamese people showed me numerous random 1______ of kindness. I was asked to share dinners with the families of my helpers, and when my bike 2______ stolen, a complete stranger provided me a new one. But this is the story that I will never forget. It all started when I needed to have my tire tubes patched and replaced because I couldn't handle it 3______. While I was searching, a young Vietnamese woman stopped on her way to work and asked if I needed any help. She insisted 4______ helping me after I explained my situation and what I was looking for. After leaving me for ten minutes, she found a store and took me there on her bike. I was given a new tire tube after that. I don't think I'll ever forget this experience. Every time I think about it, I can't help smiling. One of the main reasons I fell in love with Việt Nam is because 5______ its kind people!

Lời giải chi tiết:

While riding through Việt Nam's north and south last year, the Vietnamese people showed me numerous random 1examples of kindness. I was asked to share dinners with the families of my helpers, and when my bike 2was stolen, a complete stranger provided me a new one. But this is the story that I will never forget. It all started when I needed to have my tire tubes patched and replaced because I couldn't handle it 3myself. While I was searching, a young Vietnamese woman stopped on her way to work and asked if I needed any help. She insisted 4on helping me after I explained my situation and what I was looking for. After leaving me for ten minutes, she found a store and took me there on her bike. I was given a new tire tube after that. I don't think I'll ever forget this experience. Every time I think about it, I can't help smiling. One of the main reasons I fell in love with Việt Nam is because 5of its kind people!

Tạm dịch:

Trong khi đạp xe qua miền bắc và miền nam của Việt Nam vào năm ngoái, người dân Việt Nam đã ngẫu nhiên cho tôi thấy rất nhiều ví dụ về lòng tốt. Tôi được yêu cầu chia sẻ bữa tối với gia đình của những người giúp việc cho tôi, và khi chiếc xe đạp của tôi bị đánh cắp, một người hoàn toàn xa lạ đã đưa cho tôi một chiếc mới. Nhưng đây là câu chuyện mà tôi sẽ không bao giờ quên. Mọi chuyện bắt đầu khi tôi cần phải vá và thay săm lốp vì tôi không thể tự xử lý được. Trong khi tôi đang tìm kiếm, một phụ nữ trẻ người Việt Nam dừng lại trên đường đi làm và hỏi tôi có cần giúp gì không. Cô ấy khăng khăng giúp tôi sau khi tôi giải thích hoàn cảnh của mình và những gì tôi đang tìm kiếm. Sau khi rời đi mười phút, cô ấy tìm thấy một cửa hàng và chở tôi đến đó bằng xe đạp của cô ấy. Tôi đã được đưa cho một chiếc săm lốp mới sau đó. Tôi không nghĩ mình sẽ quên trải nghiệm này. Mỗi khi nghĩ lại, tôi không thể không mỉm cười. Một trong những lý do chính khiến tôi yêu Việt Nam là vì con người tốt bụng nơi đây!

 


Bài 5

WRITING

5. Write an essay using the notes and give reasons for your point of view.

Is “paying it forward” necessary?

(Viết một bài luận sử dụng các ghi chú và đưa ra lý do cho quan điểm của bạn.

“Cho đi để tiếp tục” có cần thiết không?)

• Introduction: your point of view

(Mở bài: ý kiến của bạn)

• Body: two or three paragraphs supporting your point of view

(Phần chính: 2- 3 đoạn văn để hỗ trợ cho quan điểm của bạn)

• Conclusion: restatement of your point of view and final comment.

(Kết bài: trình bày lại quan điểm của bạn và nhận xét cuối cùng.)

Write your essay in 150-180 words.

(Viết bài luận trong 150- 180 từ)

Lời giải chi tiết:

A world filled with love is what everyone wants. Therefore, in my opinion, “paying it forward” is very necessary.

First, “paying it forward” is really good for our physical and mental health. Research shows that acts of kindness are linked to increased feelings of well-being. There is some evidence to suggest that when we help others, it can promote changes in the brain that are linked with happiness. When we give our love to someone, we also feel happy and reduce levels of anxiety.

In addition, acts of kindness will also create a sense of belonging and reduce isolation. Helping others is thought to be one of the ways that people create, maintain, and strengthen their social connections. For example, volunteering and helping others can help us feel a sense of belonging, make new friends, and connect with our communities.

Moreover, the most important perspective of “paying it forward” is making the world a happier place for everyone. They can boost feelings of confidence, being in control, happiness and optimism. They may also encourage others to repeat the good deeds they’ve experienced themselves – contributing to a more positive community.

To sum up, “paying it forward” is important for our world and for ourselves. There are a lot of ways for you to be kind. The more you do for others, the more you do for yourself. So, we should do many good deeds.

(Một thế giới ngập tràn yêu thương là điều ai cũng mong muốn. Vì vậy, theo tôi, việc “cho đi để tiếp tục” là rất cần thiết.

Thứ nhất, “cho đi để tiếp tục thực sự tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta. Nghiên cứu cho thấy rằng những hành động tử tế có liên quan đến việc gia tăng cảm giác hạnh phúc. Có một số bằng chứng cho thấy rằng khi chúng ta giúp đỡ người khác, nó có thể thúc đẩy những thay đổi trong não có liên quan đến hạnh phúc. Khi dành tình cảm cho ai đó, chúng ta cũng cảm thấy hạnh phúc và giảm mức độ lo lắng.

Ngoài ra, những hành động tử tế cũng sẽ tạo cảm giác thân thuộc và giảm bớt sự cô lập. Giúp đỡ người khác được cho là một trong những cách mà mọi người tạo ra, duy trì và củng cố các mối quan hệ xã hội của họ. Ví dụ, hoạt động tình nguyện và giúp đỡ người khác có thể giúp chúng ta cảm thấy thân thuộc, kết bạn mới và kết nối với cộng đồng của chúng ta.

Hơn nữa, quan điểm quan trọng nhất của việc “ho đi để tiếp tục” là làm cho thế giới trở thành một nơi hạnh phúc hơn cho tất cả mọi người. Chúng có thể thúc đẩy cảm giác tự tin, kiểm soát, hạnh phúc và lạc quan. Họ cũng có thể khuyến khích người khác lặp lại những việc tốt mà chính họ đã trải qua – đóng góp cho một cộng đồng tích cực hơn.

Tóm lại, “cho đi để tiếp tục” rất quan trọng đối với thế giới của chúng ta và đối với chính chúng ta. Có rất nhiều cách để bạn tử tế. Bạn càng làm nhiều cho người khác, bạn càng làm được nhiều cho chính mình. Vì vậy, chúng ta nên làm nhiều việc tốt.)