Tiếng Anh 10 Unit 7 7E. Word skills
1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family? What are they doing? 2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? 3. Read the text again. Complete the compound nouns. 4. Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? 5. Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3.6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3. 7. Combine the following pairs
Bài 1
1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the family? What are they doing?
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Gia đình ở đâu? Họ đang làm gì?)
Lời giải chi tiết:
The family is at the airport. They are showing their tickets to the airport staff.
(Gia đình này đang ở sân bay. Họ đang đưa vé cho nhân viên sân bay)
Bài 2
2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?
(Đọc văn bản. Ai đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer
(một nhân viên kiểm soát hộ chiếu)
b. a security guard
(một nhân viên bảo vệ)
c. the flight attendant
(tiếp viên hàng không)
d. a police officer
(một cảnh sát)
Can I see your ticket, please?
I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum and dad have travelled a lot and said it would be nice and relaxing. We collected our boarding passes at the check-in desk, and mum checked our gate number on the departure screen. Then we left our bags at the bag drop. At the security checks, we put our passports in the trays with our hand luggage. While we were eating in the departure lounge, mum realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then dad said they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate 5, after passport control. Mum came back holding her passport in the air and we queued up to board. The flight attendant checking our tickets was confused. “Erm, sorry, this isn't your flight.” She showed dad our tickets, and he realised the flight number was different! We all had to run to another gate and got there just as they were closing it. Next time I think I’ll be in charge!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Vui lòng cho tôi xem vé của bạn được không?
Tôi đã đi chuyến bay đầu tiên vào tuần trước, thật là thú vị! Và, sau cùng thì, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng nó sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục và mẹ kiểm tra số cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi của chúng tôi ở nơi ký gửi hành lý. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra mình đã để quên hộ chiếu khi kiểm tra an ninh. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Anh ấy gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã bối rối. "Erm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của bạn." Cô ấy cho bố chúng tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó. Lần sau, tôi nghĩ tôi sẽ chịu trách nhiệm!
Bài 3
3. Read the text again. Complete the compound nouns.
(Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các danh từ ghép.)
Travelling by plane (Du lịch bằng máy bay)
bag (1) _____
boarding (2) _____
(3) _____ desk
departure gate
departure (4) _____
(5) _____ screen
(6) _____ attendant
flight number
hand luggage
passport (7) _____
seat belt
security (8) _____
window seat
Lời giải chi tiết:
1. drop |
2. pass |
3. check-in |
4. lounge |
5. departure |
6. flight |
7. control |
8. check |
bag drop (kí gửi hành lý)
boarding pass (thẻ lên máy bay)
check-in desk (bàn làm thủ tục)
departure gate (cổng khởi hành)
departure lounge (phòng chờ khởi hành)
departure screen (màn hình khởi hành)
flight attendant (tiếp viên hàng không)
flight number (số hiệu chuyến bay)
hand luggage (hành lý xách tay)
passport control (kiểm tra hộ chiếu)
seat belt (dây an toàn)
security checks (kiểm tra an ninh)
window seat (ghế gần cửa sổ)
Bài 4
4. Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane?
(Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong một nhà ga hàng không? Bạn tìm thấy bốn người nào trên một chiếc máy bay?)
Lời giải chi tiết:
I find bag drop, boarding passes, check-in desk, departure gate, departure lounge, departure screen, flight attendant, flight number, hand luggage, passport control, and security checks in an airport terminal.
(Tôi thấy hành lý ký gửi, thẻ lên máy bay, bàn làm thủ tục, cổng khởi hành, phòng chờ khởi hành, màn hình khởi hành, tiếp viên hàng không, số hiệu chuyến bay, hành lý xách tay, kiểm soát hộ chiếu và kiểm tra an ninh trong nhà ga sân bay.)
I find seat belt, window seat, flight attendant, and hand luggage on a plane.
(Tôi thấy dây an toàn, ghế cửa sổ, tiếp viên hàng không và hành lý xách tay trên máy bay.)
Bài 5
5. Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3.
(Đọc Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3.)
LEARN THIS! Compound nouns: noun + noun
(Danh từ ghép: danh từ + danh từ)
a. Most compound nouns are formed from two nouns.
(Hầu hết các danh từ ghép được hình thành từ hai danh từ.)
b. We usually write them as two words (travel agent), but sometimes as one word (whiteboard) or with a hyphen (film-maker). Check in a dictionary.
(Chúng ta thường viết chúng dưới dạng hai từ (đại lý du lịch), nhưng đôi khi là một từ (bảng trắng) hoặc với dấu gạch ngang (nhà sản xuất phim). Tra từ điển.)
c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard
(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)
Bài 6
6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3.
(Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3.)
When you arrive at the airport, go to the (1) _____. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) _____. He or she will give you a (3) _____. Show your passport at (4) _____. You will also have to go through a (5) _____, where they X-ray your (6) _____. Then you reach the (7) _____, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) _____ or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.
Lời giải chi tiết:
1. check-in desk |
2. window seat |
3. boarding pass |
4. passport control |
5. security check |
6. hand luggage |
7. departure lounge |
8. flight number |
When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage. Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.
Tạm dịch:
Khi đến sân bay, bạn hãy đến quầy làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay chỗ ngồi bên cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ cung cấp cho bạn một thẻ lên máy bay. Xuất trình hộ chiếu của bạn tại kiểm soát hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh, tại đây họ sẽ chụp X-quang hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn đến phòng chờ khởi hành, nơi có các cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách xem số hiệu chuyến bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đến cổng.
c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard
(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)
Bài 7
7. Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences.
(Kết hợp các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép.)
1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner. The rate is about $80 per night.
2. It is less comfortable in economy class. You have to pay much more for a first class fare.
3. August is high season. Holidays are much more expensive.
4. My mum is a check-in clerk. She only works part time.
5. You can get your boarding pass at the airport. You can use the online check-in and print yours at home.
Lời giải chi tiết:
1. Half board at our hotel includes breakfast and dinner, and the rate is about $80 per night.
(Dịch vụ trọn gói tại khách sạn của chúng tôi bao gồm bữa sáng và bữa tối, và mức giá là khoảng $ 80 một đêm.)
2. It is less comfortable in economy class, but you have to pay much more for a first class fare.
(Hạng phổ thông ít thoải mái hơn, nhưng bạn phải trả nhiều tiền hơn cho giá vé hạng nhất.)
3. August is high season, so holidays are much more expensive.
(Tháng 8 là mùa cao điểm, nên các kì nghỉ thường đắt đỏ hơn.)
4. My mum is a check-in clerk, but she only works part time.
(Mẹ tôi là nhân viên nhận phòng, nhưng bà ấy chỉ làm việc bán thời gian.)
5. You can get your boarding pass at the airport, or you can use the online check-in and print yours at home.
(Bạn có thể nhận thẻ lên máy bay của mình tại sân bay, hoặc bạn có thể sử dụng cách làm thủ tục trực tuyến và in thẻ ở nhà.)
Bài 8
8. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào văn bản trong bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che lại và kể lại câu chuyện bằng lời của bạn.)
Lời giải chi tiết:
The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.
(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Unit 7 7E. Word skills timdapan.com"