Tiếng Anh 10 Unit 7 7D. Grammar

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. 3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? 4. Circle examples in the text of rules d and


Bài 1

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions.

(Đọc văn bản đối diện. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

A special connection

Beth and her twin sister Harriet are convinced that they are able to share experiences and feelings without seeing or speaking to each other. Here's what Beth says:

'Last year I was on a walking holiday with Harriet. She told me that her right ankle was hurting, but she didn't know why. She said she hadn't twisted it or anything, but told me she couldn’t put any weight on it. About a minute later, I suddenly felt a sharp pam in my right ankle! On another occasion, I told Harriet that I had watched a really good video clip on the internet the day before. I said that I would send her a link to the website where I'd found it. I told her she must watch it. Imagine my surprise when she said she had come across the same clip at the same time! She said that after she'd finished watching it, she had thought about sending me the link.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Một sự kết nối đặc biệt

Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có thể chia sẻ kinh nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói chuyện với nhau. Đây là những gì Beth nói:

'Năm ngoái, mình đã có một kỳ nghỉ đi bộ leo núi với chị Harriet. Chị ấy nói với mình rằng mắt cá chân phải của chị ấy bị đau, nhưng chị ấy không biết tại sao. Chị ấy nói rằng chị ấy không vặn nó hay làm bất cứ thứ gì, nhưng chị ấy nói với mình rằng chị ấy không thể đặt bất kỳ vật nặng nào lên chân. Khoảng một phút sau, mình đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải của mình! Vào một dịp khác, mình nói với Harriet rằng mình đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Mình nói rằng mình sẽ gửi cho chị ấy một liên kết đến trang web mà mình đã tìm thấy nó. Mình đã nói với chị ấy rằng chị ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của mình khi cô ấy nói rằng chị ấy đã xem cùng một clip vào lúc đó! Chị ấy nói rằng sau khi xem xong, chị ấy đã nghĩ đến việc gửi liên kết cho tôi.

Lời giải chi tiết:

I think the twins can share the same feeling and thinking without talk to each other.

(Mình nghỉ rằng cặp sinh đôi có thể có cùng cảm nhận và suy nghĩ mà không cần nói với nhau.)


Bài 2

2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech.

(Đọc lại bài đọc và nghiên cứu các ví dụ được tô nền của câu trần thuật. Lời dẫn trực tiếp của người nó là gì? Hoàn thành bảng với thì đúng cho câu trần thuật.)

 Direct speech

(Câu trực tiếp)

 Reported speech

(Câu gián tiếp)

(1)

 past simple

(2) 

 past continuous

(3) 

 past perfect

(4) 

 past perfect

(5) 

 could/ couldn’t

(6) 

 would/ wouldn’t

Lời giải chi tiết:

The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.

(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)

 Direct speech

(Câu trực tiếp)

 Reported speech

(Câu gián tiếp)

 (1) present simple

 past simple

 (2) present continuous

 past continuous

 (3) present perfect

 past perfect

 (4) past simple

 past perfect

 (5) can / can’t

 could/ couldn’t

 (6) will / won’t

 would/ wouldn’t


Bài 3

3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?

(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)

LEARN THIS! Reported speech (Câu trần thuật)

a. These verbs do not usually change in reported speech: might, must, should, could, would, would like. (Những động từ sau không thay đổi trong câu trần thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn).)

b. The past perfect does not change in reported speech.

(Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu trần thuật.)

'I'd never been there.' She said she'd never been there. 

c. Verbs in subordinate clauses in the reported sentence usually change in the same way.

(Động từ trong mệnh đề phụ trong câu trần thuật thường thay đổi giống với câu.)

'I think I'm ill: He said he thought he was ill. 

d. We always use a personal object with tell. With say, we do not need a personal object.

(Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần.)

I told Jo that I'd phone. / I said (to Jo) that I'd phone. 

e. We often omit that in reported speech.

(Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.)

He said he'd call you.

Lời giải chi tiết:

a. she must watch it 

b. she’d finished watching it

c. I’d found it


Bài 4

4. Circle examples in the text of rules d and e.

(Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)

Lời giải chi tiết:

rule d: She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told Harriet that I had watched ...; I said that I would send her...; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...; She said that after she’d finished watching it...

rule e: She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...


Bài 5

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)

Lời giải chi tiết:

She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it... she couldn’t put any weight on it; ... I had watched a really good video clip ... the day before; I told her she must watch it; she said she had come across ...; She said that after she’d finished watching it, she had thought about sending me the link.

- Changes to pronouns (Thay đổi đại từ): I → she

- Changes to possessive (Thay đổi tính từ sở hữu) : my → her,

- Changes to references to time (Thay đổi tham chiếu thời gian): yesterday → the day before


Bài 6

6. Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you)

(Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn.))

1. “I'Il call you when I get back this evening.” said Maisy.  

2. "I might disable data roaming when I go abroad next week," said Joel.  

3. "I haven't topped up my mobile since last month," said Freddy.  

4. "You mustn't let your battery run out," said my mum.  

5. "Liam saved your number to his phone book, said Sally.

6. "This time next week, I'll be flying to Prague," said Tom.  

Lời giải chi tiết:

1. Maisy said she would call me when she got back that evening.

(Maisy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy quay lại vào tối hôm đó.)

2. Joel said that he might disable data roaming when he went abroad the following week.

(Joel nói rằng anh ấy có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi anh ấy đi nước ngoài vào tuần sau đó.)

3. Freddy said that he hadn’t topped up his mobile phone since the previous month.

(Freddy nói rằng anh ấy đã không trả tiền điện thoại từ tháng trước đó.)

4. My mum told me that I mustn’t let my battery run out.

(Mẹ bảo tôi rằng tôi không được để điện thoại hết pin.)

5. Sally told me that Liam had saved my number to his phone book.

(Sally bảo tôi rằng Liam lưu số điện thoại của tôi vào danh bạ anh ấy.)

6. Tom said that time the following week, he would be flying to Prague.

(Tom nói rằng vào thời điểm đó của tuần sau đó, anh ấy sẽ bay đến Prague.)


Bài 7

7. Write answers to these questions.

(Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)

1. Where did you go last summer? 

(Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?)

2. What are you doing this evening? 

(Bạn sẽ làm gì tối nay?)

3. Can you write with both hands?

(Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?)

4. Could you walk before you could talk?

(Bạn có biết đi trước khi biết nói không?)

5. What are you going to do at the weekend? 

(Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?)

6. Have you been to Italy?

(Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?)

7. What time do you usually get to school?

(Bạn thường đi học lúc mấy giờ?)

Lời giải chi tiết:

1. I went to London last summer.

(Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.)

2. I am going to watch a new film tonight.

(Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

(Tôi không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

(Tôi biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.

(Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.)

6. I haven’t been to Italy. 

(Tôi chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30). 

(Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.)


Bài 8

8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)

Lời giải chi tiết:

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)