Tiếng Anh 10 Unit 3 Lesson 2

a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. b. In pairs: Talk about what problems you've had with your devices. a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store? b. Now, listen and complete the form. . Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. d. Listen and repeat. In pairs: What would you do if you bought an expensive phone or laptop and it b


a

a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

a. Disconnect the old screen and connect the new one.

(Ngắt kết nối màn hình cũ và kết nối màn hình mới.)

b. It might overheat if you use it for too long. If it does, let it cool down before you use it again.

(Nó có thể quá nóng nếu bạn sử dụng nó quá lâu. Nếu có, hãy để nguội trước khi sử dụng lại.)

c. Please keep your receipt. You'll need it if you want to return your laptop.

(Vui lòng giữ hóa đơn của bạn. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại máy tính xách tay của mình.)

d. This TV comes with a two-year warranty. During that time, we'll fix it for free.

(TV này được bảo hành hai năm. Trong thời gian đó, chúng tôi sẽ sửa chữa nó miễn phí.)

e. Why don't you restart your laptop? Sometimes it solves the problem.

(Tại sao bạn không khởi động lại máy tính xách tay của bạn? Đôi khi nó giải quyết được vấn đề.)

f. My calculator has stopped working. I'm trying to repair it.

(Máy tính của tôi đã ngừng hoạt động. Tôi đang cố gắng sửa chữa nó.)

g. My computer crashed again! It was fine a minute ago, but now the screen is frozen and I can't click on anything.

-(Máy tính của tôi lại gặp sự cố! Cách đây 1 phút thì ổn, nhưng bây giờ màn hình bị đơ không bấm vào được gì cả.)

1. disconnect - break a connection between two things

2. ___________ - suddenly stop working

3. ___________  - become too hot

4. ___________ - turn off and on

5. ___________ - a paper showing what you bought, when you bought it, and how much it cost

6. ___________ - fix something

7. ___________ - a written promise from a company to fix or replace a broken product

Phương pháp giải:

- overheat (v): nóng quá mức

- receipt (n): hóa đơn, biên lai

- warranty (n): giấy bảo hành

- restart (v): khởi động lại

- repair (v): sửa chữa

- crash (v): gặp sự cố

Lời giải chi tiết:

1. disconnect (ngắt kết nối) - break a connection between two things (ngắt kết nối giữa hai thứ)

2. crash (gặp sự cố) - suddenly stop working (đột ngột ngừng hoạt động)

3. overheat (nóng quá mức) - become too hot (trở nên quá nóng)

4. restart (khởi động lại) - turn off and on (tắt và bật lại)

5. receipt (hóa đơn, biên lai) - a paper showing what you bought, when you bought it, and how much it cost (một tờ giấy hiển thị những gì bạn đã mua, thời điểm bạn mua nó và giá cả của nó)

6. repair (sửa chữa) - fix something (sửa chữa thứ gì đó)

7. warranty (giấy bảo hành) - a written promise from a company to fix or replace a broken product (một lời hứa bằng văn bản từ một công ty về việc sửa chữa hoặc thay thế một sản phẩm bị hỏng)


b

b. In pairs: Talk about what problems you've had with your devices.

(Theo cặp: Nói về những vấn đề em gặp phải với thiết bị của mình.)

My laptop sometimes crashes and disconnects from the internet.

(Máy tính xách tay của tôi thỉnh thoảng bị treo và ngắt kết nối internet.)

Lời giải chi tiết:

My phone sometimes overheats and crashes while using. I need to have someone fix it soon. 

(Điện thoại của tôi đôi khi quá nóng và bị treo khi đang sử dụng. Tôi cần phải có người sửa nó sớm.)


a

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)

1. She wants to get her money back. (Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)


b

b. Now, listen and complete the form.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu.)

 


c

c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear.

(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong hộp Kỹ năng hội thoại mà bạn nghe được.)

Conversation Skill (Kĩ năng hội thoại)

Finding the right person to speak to (Tìm người thích hợp để nói chuyện)

To make sure you're talking to the right person to help with your problem, say:

(Để đảm bảo rằng bạn đang nói chuyện với đúng người để giúp giải quyết vấn đề của mình, hãy nói)

I'd like to speak to (the manager).

(Tôi muốn nói chuyện với (người quản lý).)

Who do I talk to about (a broken laptop)?

(Tôi phải nói chuyện với ai về (một chiếc máy tính xách tay bị hỏng)?)



d

d. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)


e

e. In pairs: What would you do if you bought an expensive phone or laptop and it broke the next day? How would you feel?

(Theo cặp: Bạn sẽ làm gì nếu bạn mua một chiếc điện thoại hoặc máy tính xách tay đắt tiền và nó bị hỏng vào ngày hôm sau? Bạn sẽ cảm thấy thế nào?)

Lời giải chi tiết:

I would talk to one of the company’s representatives and ask for repairing or replacement.

(Tôi sẽ nói chuyện với một trong những đại diện của công ty và yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế.)


a

a. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

It overheats when I do my homework.

(Nó nóng quá mức khi tôi làm bài tập về nhà.)


b

b. Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. photos,/overheats./it/When/l/edit

When I edit photos, it overheats.

2. when/crashes/games./I/play/lt

3. the/disconnects/when/internet./I/use/It

4. you/We/when/let/it's/will/fixed./know

5. ready./call/I'll/it's/you/when

Lời giải chi tiết:

1. When I edit photos, it overheats.

(Khi tôi chỉnh sửa ảnh, nó nóng quá mức.)

2. It crashes when I play games.

(Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.)

3. It disconnects when I use the internet.

(Nó ngắt kết nối khi tôi sử dụng internet.)

4. We will let you know when it’s fixed.

(Chúng tôi sẽ cho bạn biết khi nó được sửa xong.)

5. I’ll call you when it’s ready.

(Tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.)


c

c. Join the sentences using when to make two new sentences.

(Nối các câu bằng cách sử dụng when để tạo thành hai câu mới.)

Phương pháp giải:

Nếu mệnh đề when đứng trước, chúng ta thêm dấu phẩy ở cuối mệnh đề, không thêm dấu phẩy nếu mệnh đề ở cuối câu.

Lời giải chi tiết:

1. The computer didn't restart. I pressed the restart button.

when-clause first: When I pressed the restart button, the computer didn't restart.

when-clause last: The computer didn't restart when I pressed the restart button.

2. We have the battery for the camera. We'll call you.

when-clause first: When we have the battery for the camera, we’ll call you.

when-clause last: We'll call you when we have the battery for the camera.

3. The camera disconnected. I tried to copy photos to my laptop.

when-clause first: When I tried to copy photos to my laptop, the camera disconnected.

when-clause last: The camera disconnected when I tried to copy photos to my laptop.

4. My laptop crashed. I played games.

when-clause first: When I played games, my laptop crashed.

when-clause last: My laptop crashed when I played games.


d

d. In pairs: Talk about your devices using when-clauses.

(Theo cặp: Nói về thiết bị của bạn sử dụng mệnh đề when.)

Lời giải chi tiết:

My laptop freezes when I connect to wifi. 

(Máy tính xách tay của tôi bị treo khi tôi kết nối với wifi.)

When I connect to wifi, my laptop freezes. 

(Khi tôi kết nối với wifi, máy tính xách tay của tôi bị treo.)


a

a. “Can I take...?” often sounds like /kǝnaɪteɪk/.

(“Can I take...?” thường phát âm như /kǝnaɪteɪk/.)


b

b. Notice the sound changes of the underlined words.

(Chú ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)

Can I take your name, please?

(Tôi có thể xin tên của bạn được không?)


c

c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.

(Nghe và gạch bỏ một trong những thay đổi âm thanh sai.)

Can I take your phone number?

(Tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?)

Can I take your address?

(Tôi có thể xin địa chỉ của bạn được không?)


d

d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.

(Đọc các câu trên với âm chính xác với bạn cùng bàn của em.)


a

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Khách hàng: Tôi gặp sự cố với máy tính xách tay của mình.

Quản lý: Có vấn đề gì vậy?

Khách hàng: Nó quá nóng khi tôi làm bài tập.

Quản lý: Bạn có đem theo hóa đơn không?

Khách hàng: Nó ở đây.

Quản lý: Nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.

Khách hàng: OK.

Quản lý: Xin vui lòng cho tôi xin tên của bạn?

Khách hàng: Vâng, đó là Ali Benn. Đó là A-L-I B-E-N-N.

Quản lý: Tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không?

Khách hàng: Chắc chắn rồi, 0985214173.

Quản lý: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi nó sẵn sàng.

Khách hàng: OK.


b

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)

Lời giải chi tiết:

Conversation 1:

Customer: I have a problem with my laptop.

Manager: What's the problem?

Customer: It restarts when I play games.

Manager: Do you have your receipt?

Customer: Here it is.

Manager: It's no longer under warranty. It costs twenty dollars to repair it.

Customer: OK.

Manager: Can I take your name, please?

Customer: Yes, it's Sam Davis. That's S-A-M-D-A-V-I-S.

Manager: Can I take your phone number?

Customer: Sure, it's 0128485012.

Manager: We'll call you when it's ready.

Customer: OK.

Conversation 2:

Customer: I have a problem with my laptop.

Manager: What's the problem?

Customer: It disconnects when I use the internet.

Manager: Do you have your receipt?

Customer: Here it is.

Manager: It's still under warranty. We can repair it for free.

Customer: OK.

Manager: Can I take your name, please?

Customer: Yes, it's Karen Samuels. That's K-A-R-E-N-S-A-M-U-E-L-S.

Manager: Can I take your phone number?

Customer: Sure, it's 093219555.

Manager: We'll call you when it's ready.

Customer: OK.


a

RETURNING A LAPTOP

a. You have a problem with your laptop and want to get it fixed at the store where you bought it. In pairs: Student B, Student A, complete the note with your own ideas, then talk to the manager. Swap roles and repeat.

(Em gặp sự cố với chiếc máy tính xách tay của mình và muốn sửa nó ở cửa hàng nơi em mua nó. Theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, hoàn thành ghi chú theo ý kiến của riêng em, sau đó trao đổi với người quản lý. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Lời giải chi tiết:

PC Planet

Laptop: Razor7

Problem: disconnect when use the internet

Bought: 6 months ago

Your name: Elly Rose

Your phone number: 0911201333


b

b. Have you ever complained in a store or restaurant? Why? What happened?

(Em đã bao giờ phàn nàn trong một cửa hàng hoặc nhà hàng chưa? Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?)

Lời giải chi tiết:

Yes, I have. Because I didn’t like the food in that restaurant. We ordered the chips as a side dish and they looked delicious. But, when we tasted them, they were overcooked and swimming in oil so we left most of them. We expected a lot more for $10!

When the waiter asked if everything was ok, we said we really didn't like the chips and he said 'That's funny, I love them' and that was it. He didn't offer us anything else or take them off our bill. Also, when we didn't leave a tip, he looked annoyed.