Tiếng Anh 10 Unit 3 3.5 Grammar
1.Read about The BRIT School in London. What do Leona Lewis and Adele have in common? 2.Choose the correct time expressions and write them in the correct place in the sentences. 3.Complete the text with Present Perfect or Past Simple forms of the verbs in brackets. 4. Read 6 Cultural Things to Do Before You Are 18. Write one sentence with already and one with yet. Which sentences are true for you? Then share with your partner.
Bài 1
1. Read about The BRIT School in London. What do Leona Lewis and Adele have in common?
(Đọc về Trường BRIT ở Luân Đôn. Leona Lewis và Adele có điểm gì chung?)
A SCHOOL FOR STARS
The BRIT School opened in 1991. Over the years, it has produced many successful graduates. Leona and Adele are two former students – they have sold millions of albums. In 2006, Leona Lewis won The X Factor and she has already sold more than ten million albums worldwide. Adele has had No. 1 hits in the British and American charts including the single Hello from her album 25, the best-selling album of 2015.
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
TRƯỜNG HỌC CHO CÁC NGÔI SAO
Trường BRIT mở cửa vào năm 1991. Trong những năm qua, trường đã đào tạo ra rất nhiều sinh viên tốt nghiệp thành công. Leona và Adele là hai học trò cũ - họ đã bán được hàng triệu album. Năm 2006, Leona Lewis chiến thắng The X Factor và cô đã bán được hơn mười triệu album trên toàn thế giới. Adele đã có những bản hit đứng đầu bảng xếp hạng Anh và Mỹ bao gồm đĩa đơn Hello trong album 25, album bán chạy nhất năm 2015.
Bài 2
2. Choose the correct time expressions and write them in the correct place in the sentences.
(Chọn các biểu thức thời gian chính xác và viết chúng vào vị trí thích hợp trong câu.)
1. I lent my iPod to my sister but she hasn't given it back yet. (yet / just)
(Tôi cho em gái tôi mượn iPod nhưng cô ấy vẫn chưa trả lại.)
2. I've updated my Facebook profile with some new photos. (just / yet)
3. I want to watch the recent blockbuster in the cinema, but I haven't got time. (already / yet)
4. I got my favourite band's new album recently and I've learnt all the lyrics. (already / yet)
5. I've finished watching a superhero movie. (already / just)
Phương pháp giải:
Hiện tại Hoàn Thành với Chỉ, đã, (chưa) và Quá khứ Đơn
- Bạn sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về các hành động đã hoàn thành trong thời gian 'từ trước đến nay'. Bạn không bao giờ nói chính xác 'khi nào chúng xảy ra.
- Biểu thức thời gian: chưa bao giờ, chưa bao giờ, kể từ đó, chỉ, đã (thường là khẳng định), (chưa) chưa (thường là phủ định hoặc câu hỏi)
just = đã xảy ra verry gần đây (not) yet = chưa xảy ra nhưng có thể sẽ xảy ra
đã = đã xảy ra sớm hơn dự kiến
- Bạn sử dụng quá khứ đơn để nói về các hành động đã hoàn thành trong thời gian vừa qua. Bạn thường nói 'khi nào' chúng xảy ra.
Lời giải chi tiết:
2. I've just updated my Facebook profile with some new photos.
(Tôi đã cập nhật hồ sơ Facebook của mình với một số ảnh mới.)
3. but I haven't got time yet.
(Tôi muốn xem bộ phim bom tấn gần đây ở rạp, nhưng tôi không có thời gian.)
4. I've already learnt all the lyrics.
(Tôi đã nhận được album mới của ban nhạc yêu thích của tôi gần đây và tôi đã học được tất cả lời bài hát.)
5. I've already finished watching a superhero movie.
(Tôi đã xem xong một bộ phim siêu anh hùng.)
Bài 3
3. Complete the text with Present Perfect or Past Simple forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với các dạng Hiện tại Hoàn thành hoặc Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)
Adele Laurie Blue Adkins grew up (1. grow up) in London with her mum and __________(2. begin) singing when she was four. She _______ (3. graduate) from the BRIT School in 2006. Adele ________(4. already earn) millions of pounds, but according to her friends, she ________(5. not change). She's still the same girl they _______ (6. know) before she was famous. She _________(7. write) her first two albums about two relationships that ended badly, but continued to write happy songs while she was happily married. Adele says, 'I don't know what's going to happen if my music career goes wrong, I _______(8. not have) a proper job yet!'
Lời giải chi tiết:
1. grew up | 2. began | 3. graduated | 4. has already earned |
5. didn’t change | 6. knew | 7. has written | 8. haven’t had |
Bài 4
4. Read 6 Cultural Things to Do Before You Are 18. Write one sentence with already and one with yet. Which sentences are true for you? Then share with your partner.
(Đọc 6 Điều Văn Hóa Nên Làm Trước Khi Bạn 18. Viết một câu với câu đã có và câu chưa. Những câu nào đúng với bạn? Sau đó chia sẻ với bạn của bạn.)
6 Cultural Things to Do Before You Are 18
(6 Điều Văn Hóa Nên Làm Trước Khi Bạn 18 Tuổi)
see a live band (xem một ban nhạc trực tiếp) |
act in a play (hành động trong 1 vở kịch) |
visit a big art gallery (tham quan bảo tàng nghệ thuật lớn) |
read a classic novel : đọc 1 cuốn tiểu thuyết cổ điển |
listen to a Beethoven symphony : nghe 1 bản giao hưởng của Beethoven |
write a poem or a short story (viết 1 bài thơ hoặc 1 câu chuyện ngắn) |
I've already seen a live band. (Tôi đã từng xem một ban nhạc trực tiếp.)
I haven't seen a live band yet. (Tôi chưa xem một ban nhạc trực tiếp nào.)
Lời giải chi tiết:
I’ve already read a classic novel. (Tôi đã từng đọc 1 cuốn tiểu thuyết cổ điển.)
I haven’t read a classic novel. (Tôi chưa đọc 1 cuốn tiểu thuyết cổ điển nào.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Unit 3 3.5 Grammar timdapan.com"