Tiếng Anh 10 Unit 2 2E. Word skills
1.Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why?/ Why not? 2.Complete the table with words from the text in exercise 1. 3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix? 4. Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings. 5. Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns t
Bài 1
1. Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why?/ Why not?
(Đọc bài văn. Tìm tên của người trong bức ảnh. Bạn có đồng ý với ý kiến cuối bài không? Tại sao/ Tại sao không?)
Yesterday, sixteen-year-old Hector Turner began his attempt to become the youngest Briton to complete a 242 km 'ultra-marathon' across the Sahara Desert. On the same day, Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest. He wanted to be the youngest Briton to achieve the 'Seven Summits' challenge - climbing the highest mountain on each continent. Last year, Mike Perham circumnavigated the world alone by boat at the age of seventeen. Why do today's teenagers feel this need for exploration and adventure? Why do they want to have wild experiences? Mike Perham has a theory: ‘Kids dream more than adults.’
Tạm dịch:
Ngày hôm qua, cậu bé mười sáu tuổi Hector Turner đã bắt đầu thử sức trở thành người nhỏ tuổi nhất Briton hoàn thành chặng “siêu ma-ra-tông” băng qua sa mạc Sahara. Vào cùng ngày, một sinh viên đại học 20 tuổi, Geordie Stewart, khởi hành đến Everest. Anh ấy muốn trở thành người trẻ nhất Briton hoàn thành thử thách “Bảy đỉnh núi” – leo lên mỗi ngọn núi cao nhất ở mỗi châu lục. Năm ngoái, Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình vào tuổi 17 bằng thuyền. Tại sao giới vị thành niên ngày nay cảm thấy cần thiết phải phiêu lưu và thám hiểm. Tại sao họ lại muốn có những trải nghiệm điên rồ như vậy? Mike Perham có một ý kiến: “Vì trẻ em thường mơ mộng hơn người lớn.”
Lời giải chi tiết:
His name is Mike Perham. (Tên anh ta là Mike Perham.)
Yes. Because children are more carefree than adults, they do not have to be worry about earning money and other responsibilities. (Có, vì trẻ em thì vô lo vô nghĩ hơn người lớn, nên chúng không phải lo lắng về việc kiếm tiền và những trách nhiệm khác.)
Bài 2
2. Complete the table with words from the text in exercise 1.
(Hoàn thành bảng với các từ trong bài đọc trong bài tập 1.)
noun |
verb |
(1) |
attempt |
completion |
(2) |
Achievement |
(3) |
(4) |
Need |
(5) |
explore |
(6) |
experience |
dream |
(7) |
Phương pháp giải:
1.attempt |
2.complete |
3.achieve |
4.need |
5.exploration |
6.experience |
7.dream |
|
Bài 3
3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix?
(Đọc hộp Learn this! Những hậu tố khác nhau của danh từ nào bạn có thể tìm thấy trong bài đọc bài 1? Danh từ nào không có hậu tố?)
LEARN THIS! Related verbs and nouns
a. Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion. -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary. (Một vài danh từ hình thành bằng cách thêm một hậu tố (vd. -(at)ion. -ment, -ure) vào một động từ. Chính tả có thể thay đổi nếu cần.)
argue (v)- argument (n) fail (v)-failure (n)
translate (v)- translation (n)
b. Some nouns and verbs are identical. (Có những danh từ và động từ giống nhau.)
thunder (v) - thunder (n) fall (v) -fall (n)
c. In dictionaries, related nouns and verbs sometimes appear under the same entry. (Trong các cuốn từ điển, những danh từ và động từ có liên quan đến nhau đôi khi xuất hiện trong cùng một mục từ.)
Lời giải chi tiết:
-tion: exploration
-ure: adventure
Không có hậu tố: attempt, need, experience, dream
Bài 4
4. Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng từ điển, tìm các danh từ liên quan đến các động từ bên dưới. Tra nghĩa của chúng.)
entertain
erupt
examine
motivate
relax
rescue
Lời giải chi tiết:
entertain (v): giải trí → entertainment (n): sự giải trí
erupt (v): phun trào → eruption (n): sự phun trào
examine (v): kiểm tra → examination (n): kỳ thi
motivate (v): thúc đẩy → motivation (n): động lực
relax (v): thư giãn → relaxation (n): sự thư giãn
rescue (v): giải cứu → rescue (n): sự giải cứu
Bài 5
5. Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns to say the word and say the form.
(Nghe các từ và gạch chân trọng âm. Sau đó làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một từ và dạng của chúng.)
1. a. Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish.
b Teenagers who go on adventures should be proud of their _____.
2. a. Companies will want to employ them
b. Companies will want to offer them ______.
3. a. Preparing for the trips is the most difficult part.
b. The most difficult part of the trips is the _____.
4. a. These trips are a great way to develop personal skills
b. These trips are great for the _____ of personal skills.
5. a. Most teenagers dream of becoming famous.
b. The _____ of most teenagers is to become famous.
Lời giải chi tiết:
1. accomplishments |
2. employment |
3. preparation |
4. development |
5. dream |
1. a. Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish. (Giới tuổi teen đi thám hiểm nên tự hào về những gì mình đã đạt được.)
b Teenagers who go on adventures should be proud of their accomplishments. (Giới tuổi teen đi thám hiểm nên tự hào về những thành tích của bản thân.)
2. a. Companies will want to employ them. (Công ty muốn tuyển họ.)
b. Companies will want to offer them employment. (Công ty muốn cho họ công việc.)
3. a. Preparing for the trips is the most difficult part. (Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.)
b. The most difficult part of the trips is the preparation. (Phần khó nhất của chuyến đi là phần chuẩn bị.)
4. a. These trips are a great way to develop personal skills. (Những chuyến đi này là cách tốt để phát triển kỹ năng cá nhân.)
b. These trips are great for the development of personal skills. (Những chuyến đi này tốt cho sự phát triển kỹ năng cá nhân.)
5. a. Most teenagers dream of becoming famous. (Hầu hết giới vị thành niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.)
b. The dream of most teenagers is to become famous. (Giấc mơ của hầu hết giới vị thành niên là trở nên nổi tiếng.)
Bài 7
7. Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences.
(Làm việc theo cặp. Kiểm tra bài làm bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn có đồng ý với những câu trên không?)
Lời giải chi tiết:
1. Agree. Because going on adventures takes a lot of efforts and they need to be proud of that. (Đồng ý, đi thám hiểm cần nhiều công sức và họ nên tự hào vì điều đó.)
2. Agree. Adventures give people lots of knowledge and practical experience, and that is what companies are looking for in an employee.
(Đồng ý. Thám hiểm cho người ta nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế, và đây là điều mà các công ty đang tìm kiếm ở một ứng viên.)
3. Agree. Well preparation will help people can easily deal with any problems coming up.
(Đồng ý. Chuẩn bị kỹ lưỡng giúp người ta có thể dễ dàng giải quyết những vấn đề phát sinh.)
4. Agree. Improving personal skills such as planning, flexibility, confidence,...
(Đồng ý. Cải thiện các kỹ năng cá nhân như lập kế hoạch; sự linh hoạt; sự tự tin…)
5. Disagree. Many teenagers don't want to become famous. They just want to study well, experience new things with their family or friends.
(Phản đối. Nhiều thiếu niên không muốn nổi tiếng. Họ chỉ muốn học tốt, trải nghiệm nhiều thứ mới với gia đình hoặc bạn bè.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Unit 2 2E. Word skills timdapan.com"