Thương mại

Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã.


a) Nội thương

Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.

Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Hình 31.1. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

b) Ngoại thương                                                                                        

Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và hiện có quan hệ  buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Hình 31.2. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (%)

 

Hình 31.3. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005

 

Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông-lâm-thủy sản. Tuy nhiên, tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp và tăng chậm. Hàng gia công còn lớn (90-95% hàng dệt-may) hoặc phải nhập nguyên liệu (60% đối với giày dép).

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh. Điều đó phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên, tu liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.

Bài giải tiếp theo
Du lịch
Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
Quan sát hình 31.2 (SGK trang 138), hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005.
Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005.
Quan sát hình 31.3 (SGK trang 138), hãy nhận xét về tình hình nhập khẩu của nước ta.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, sơ đồ hình 31.4 (SGK trang 140) và hình 31.5 (SGK trang 141), hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta.
Dựa vào hình 31.6 (SGK trang 142), hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta.
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao ?

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa