Thì tương lai liên tiến
Thì này được cấu tạo bởi thì tương lai đơn của to be + hiện tại phân từ.
A. Hình thức.
Thì này được cấu tạo bởi thì tương lai đơn của to be + hiện tại phân từ. Ở ngôi thứ nhất, will thường được dùng hơn shall, ngoại trừ trong câu nghi vấn.
Khẳng định (Affirmative): I/we will/shall be working.
(Tôi/chúng ta sẽ làm việc.)
He/she/it/you/they will be working
(Anh ta/cô/ta/ nó/anh/họ sẽ làm việc.)
Phủ định (Negative): I/we will/shall not be working
(Tôi/chúng ta sẽ không làm việc.)
He/she/it/you/they will not be working
(Anh ta/cô/ta/ nó/anh/họ sẽ không làm việc.)
Nghi vấn (Interrogative): shall/will I/we be working ?
(Tôi/chúng tôi sẽ làm việc chứ.)
— Các dạng tĩnh lược như đã đưa ra ở 207.
— Nghi vấn phủ đinh : Will he not/won't, he be working
(Negative interrogative ) (Anh ta không làm gì à ?)
B. Cách dùng.
Thì này có hai cách dùng :
— Dùng như một thì liên tiến thông thường.
— Diễn tả một tương lai không có ý định.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Thì tương lai liên tiến timdapan.com"