Speaking - Unit 9 trang 103 tiếng Anh 11

Work in pairs. Act out the dialogue and then answer the question: What service is the customer using in the dialogue? (Làm việc theo cặp. Diễn kịch theo bài đối thoại và sau đó trả lời câu hỏi ở bài đối thoại khách hàng sử dụng dịch vụ gì?)


SPEAKING

Task 1. Work in pairs. Act out the dialogue and then answer the question: What service is the customer using in the dialogue?

(Làm việc theo cặp. Diễn kịch theo bài đối thoại và sau đó trả lời câu hỏi ở  bài đối thoại khách hàng sử dụng dịch vụ gì?)

A: Excuse me!

B: Yes? What can I do for you, sir?

A: Could you help me to send this document to my office by fax?

B: Certainly. What's the fax number, please?

A: It’s 04.7223898.

B: OK. I’m sending it now.

A: Thank you. Oh. How much is that?

B: It’s five thousand dongs. You can see the rates on the table.

A: Yeah. I see. Here you are. Thank you.

B: You’re welcome.

Hướng dẫn giải: 

The service the customer is using is the fax service.

Tạm dịch: 

A: Xin lỗi!

B: Vâng? Tôi có thể làm gì cho ông, thưa ông?

A: Cô có thể giúp tôi gửi tài liệu này đến bưu điện bằng fax được không?

B: Chắn chắn rồi ạ! Số fax là gì thưa ông?

A: Nó là 04.7223898. 

B: Vâng. Tôi gửi ngay đây. 

A:Cảm ơn. À, bao nhiêu tiền đấy cô?

B: 5000 đồng thưa ông. Ông có thể xem giá trên bảng. 

A: À. Tôi thấy rồi. Đây thưa cô. Cảm ơn. 

B: Không có gì ạ. 

Task 2. Work in pairs. Make a conversation from the suggestions below, the conversation takes place at the post office between a clerk (A) and a customer (B) who wants to have a telephone line installed at home.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc hội thoại từ những từ gợi ý dưới đây. Cuộc trò chuyện diễn ra tại bưu điện giữa một nhân viên (A) và (B) – một khách hàng muốn có một đường dây điện thoại được cài đặt tại nhà.)

A: Greet B and ask if he can help

B: Say that you want to have a telephone line installed at home

A: Ask where B lives

B: Give your address and ask when the installation will take place

A: Say that the installation will take place one week after registration

B: Ask if A can come on Friday

A: Agree and ask if B has a telephone

B: Say that you already have a telephone and ask about the installation fee and monthly fee

A: Tell B about the fees and ask B to fill in a form

Tạm dịch: 

A: Chào B và hỏi có thể giúp gì không

B: Nói rằng bạn muốn lắp điện thoại ở nhà

A: Hỏi B sống ở đâu

B: cho địa chỉ và thời gian lắp đặt

A: Nói rằng sẽ lắp sau khi đăng ký 1 tuần

B: Hỏi A thứ 6 đến được không

A: Đồng ý và hỏi B có điện thoại bàn chưa

B: Nói rằng có rồi và hỏi phí lắp đặt và phí dùng hàng tháng.

A: Nói về chi phí và bảo B điền vào mẫu.

Hướng dẫn giải: 

A: Good morning, can I help you?

B: Yes, I want to have a telephone line installed at home.

A: OK. Where do you live?

B: I live at 67 Ngoc Ha Street. When can you install it?

A: We can install it one week after you have registered.

B: Can you come on Friday?

A: Yes, that's fine. Do you have telephone yet?

B: Yeah. I have a telephone already. How much is the installation fee and monthly fee?

A: Its fee is 1.4 million dong and the monthly fee is 27 thousand dong. Can you fill in this form?

Tạm dịch: 

A: Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho ông?

B: À, tôi muốn lắp đường đây điện thoại ở nhà. 

A: Vâng. Ông sống ở đâu?

B: Tôi sống ở 67 đường Ngọc Hà. Khi nào anh có thể lắp nó?

A: Chúng tôi có thể lắp đặt một tuần sau khi ông đăng ký ạ. 

B: Thứ 6 anh đến được không?

A: À, được ạ. Ông có điện thoại chưa?

B: Có. Tôi có 1 cái điện thoại rồi. Phí lắp đặt và chi phí hàng tháng là bao nhiêu?

A: Phí là 1 triệu 400 nghìn đồng và phí hàng tháng là 27 nghìn đồng. Ông có thể điền vào mẫu này được không?

Task 3. Work in pairs. Imagine that one of you is a clerk at the post office and the other is a customer, make a dialogue for each of the following situations.

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng rằng một trong các bạn là một nhân viên tại bưu điện và người kia là một khách hàng, thực hiện cuộc đối thoại cho mỗi tình huống sau.)

1. You want to subscribe to the Lao Dong Daily for a year and have the newspaper delivered to your home every morning before 6.30. Your address is 67 Ngoc Ha Street. Hanoi.

2. Your best friend’s birthday is on 16th May. You want to use the Flower Telegram Service provided by the post office to send her a greetings card and a bunch of red roses on her birthday.

Hướng dẫn giải: 

1.

A: Good morning. Can I help you?

B: I would like to subscribe to the Lao Dong daily newspaper.

A: Yes. How long would you like to subscribe to it?

B: For a year, please.

A: Where would you like to get the newspaper?

B: At home, please. I live at 67 Ngoc Ha Street.

A: OK. 67 Ngoc Ha Street.

B: Oh. Can I get the newspaper every morning before 6.30?

A: Before 6.30? Well, it might be a little bit too early. How about before 7.30?

B: OK. That's fine. Thank you.

A: Right. Can you just fill in this form?

2.

A : Good morning. Can I help vou?

B: Yes I want to use Flower Telegram Senice. I want to send my friend a greeting cards and a bunch of red roses.

A: Yes. When would you like to send?

B: On 16th May, please.

A: Where would you like to send flowers and greetings card?

B: At her office, at 134 Hoang Hoa Tham Street.

A: OK. 134 Hoang Hoa Tham Street.

B: Oh, can she get the gift before 9.00 a.m?

A: All right. Can you fill ill this form, please?

Tạm dịch: 

1. Bạn muốn đăng ký nhật báo Lao động khoảng 1 tuần và muốn báo giao về tận nhà mỗi buổi sáng trước 6:30. Địa chỉ của bạn là 67 đường Ngọc Hà, Hà Nội. 

2. Sinh nhật bạn thân nhất của bạn là ngày 16 tháng 5. Bạn muốn sử dụng dịch vụ Hoa điện tính của bưu điện để gửi thiệp mừng và một bó hoa hồng đỏ vào ngày sinh nhật bạn ấy. 

1.

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Tôi muốn đăng ký tờ báo Lao Động hàng ngày .

A: Vâng. Bạn muốn đăng ký nó trong bao lâu?

B: Trong một năm.

A: Bạn muốn nhận tờ báo ở đâu?

B: Ở nhà, làm ơn. Tôi sống ở 67 đường Ngọc Hà.

A: Vâng. 67 đường Ngọc Hà.

B: À. Tôi có thể lấy tờ báo mỗi buổi sáng trước 6.30 không?

A: Trước 6.30? Vâng, nó có thể là hơi sớm một chút. Thế còn trước 7.30 thì sao?

B: Vâng. Được ạ. Cảm ơn cô.

A: Vâng. Bạn chỉ cần điền vào mẫu này?

2.

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Vâng, tôi muốn sử dụng Flower Telegram Service. Tôi muốn gửi cho bạn của tôi một thiệp chúc mừng và một bó hoa hồng đỏ.

A: Vâng. Khi nào bạn muốn gửi?

B: Vào ngày 16 tháng 5, làm ơn.

A: Bạn muốn gửi hoa và thiệp chúc mừng ở đâu?

B: Tại văn phòng của cô ấy, tại 134 đường Hoàng Hoa Thám.

A: OK. 134 Hoàng Hoa Thám.

B: Oh, cô ấy có thể nhận được món quà trước 9 giờ sáng không?

A: Được nhé. Bạn vui lòng  điền vào mẫu đơn này?

Bài giải tiếp theo
Listening - Unit 9 trang 105 tiếng Anh 11
Writing - Unit 9 trang 107 tiếng Anh 11
Language focus - Unit 9 trang 109 tiếng Anh 11
Test yourself C - Unit 9 trang 111 tiếng Anh 11
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 Tiếng Anh 11

Bài học bổ sung
Reading - Unit 9 trang 100 tiếng Anh 11

Video liên quan