Soạn văn Từ tượng hình, từ tượng thanh
Soạn văn Từ tượng hình, từ tượng thanh trang 49 SGK Ngữ văn 8 tập 1. Câu 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Lời giải chi tiết
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Đọc các đoạn trích trong Lão Hạc của Nam Cao và trả lời câu hỏi:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
a. Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên, con người.
b. Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
Trả lời:
a. Trong các từ in đậm trên:
- Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật là: móm mém, xồng xộc, vật vã, rủ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người là: hu hu, ư ử.
b) Nhừng từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả và tự sự.
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau.
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy bào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Trả lời:
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo
- Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp
Câu 2: Tìm ít nhất năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
Trả lời:
- đi lù dù
- đi lom khom
- đi lò dò
- đi lon ton
- đi thoăn thoắt
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
Trả lời:
- Ha hà: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hi hi: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ, gây cám giác khó chịu cho người khác.
- Hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ ý.
Câu 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
Trả lời:
- lắc rắc: Mưa lắc rắc không thôi.
- lã chã: Những giọt nước mắt lã chã rơi không sao cầm lại được.
- lấm tấm: Ngoài trời những hạt mưa lấm tấm rơi.
- khúc khuỷu: Đường vào làng tôi khúc khuỷu quanh co.
- lập lòe: Ánh đèn lập lòe như đom đóm ban đêm.
- tích tắc: Đồng hồ tích tắc tích tắc.
- lộp bộp: Mưa rơi xuống tàu chuối lộp bộp.
- lạch bạch: Súng nổ lạch bạch từng tiếng.
- Ồm Ồm: Giọng nói của hắn cứ ồm ồm.
- ào ào: Tiếng gió thổi ào ào suốt đêm.
Câu 5. Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh mà em cho là hay.
Trả lời:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Soạn văn Từ tượng hình, từ tượng thanh timdapan.com"