Skills trang 62 Unit 5 SGK Tiếng Anh 11 mới
Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
Reading
Task 1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.
(Hãy ghép tên các quốc gia với quốc kỳ của họ. Kiểm tra câu trả lời với bạn bên cạnh.)
Hướng dẫn giải:
1. f 2. j 3. c 4. d
5. g 6. e 7.i
8. b 9. a 10. h
Task 2. The following text has five paragraphs. Read it first, and then match the headings (1-5) with the paragraphs (A-E).
(Bài đọc dưới đây có 5 đoạn. Đầu tiên em hãy đọc nó. sau đó hãy ghép tiêu đề đúng (1-5) cho mỗi đoạn (A-E).)
A. ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations, which was formed on August 8th 1967, in Bangkok, Thailand by Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. Brunei Darussalam became the sixth member in 1984, right after its independence. In 1995, Viet Nam became the seventh member. Laos and Myanmar joined the bloc in 1997, and Cambodia joined two years later.
B. The bloc has a land area of 4.46 million km? and a population of about 600 million people. Its sea area is about three times larger than its land area. ASEAN would rank as the eighth largest economy in the world if it were a single country. Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines and Viet Nam are called the six majors. These countries are the six largest economies in the region.
C. ASEAN aims at promoting economic growth, social progress and cultural development. At the same time, it focuses on protecting regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully. The bloc’s motto is: ‘One Vision, One Identity, One Community’.
D. The ASEAN Charter came into force on 15 December 2008. It is the Constitution of ASEAN and the ten member states must act in accordance with it. After entering into force on December 15th 2008, the Charter has become a legal agreement among the ten ASEAN member states. Its main principles include respect for the member states’ independence and non-interference in their internal affairs.
E. ASEAN organises different projects and activities to integrate its members. These include educational awards, and various cultural and sports activities. Examples of these are the Singapore-sponsored ASEAN Scholarships, the Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship.
Hướng dẫn giải:
1. E 2. C 3. D
4. B 5. A
Tạm dịch:
Hiệp Hội các nước Đông Nam Á
ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia.
Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn nhất thứ tám nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Sing-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.
ASEAN có mục tiêu thúc đẩy sự phái triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa. Cùng một lúc, khối này tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và sự ổn định trong khu vực, đem lại những cơ hội cho các quốc gia thành viên nhằm thảo luận về sự khác nhau giữa các nước một cách hòa bình. Phương châm của khối là: "Một Tầm Nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng Đồng"
Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý cúa 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
ASEAN đã tổ chức nhiều dự án và các hoạt động để hội nhập các thành viên lại. Những hoạt động này bao gồm các giải thưởng giáo dục và nhiều hoạt động thể thao, văn hóa khác nữa. Những ví dụ của các hoạt động này là Học bổng du học ASEAN do Sing-ga-po tài trợ, Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á và Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á.
1. Hoạt động văn hóa thể thao
2. Mục đích và phương châm
3. Điều lệ
4. Diện tích, dân số và nền kinh tế
5. Lịch sử và thành viên
Task 3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct space.
(Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa dưới đây. Hãy viết chúng vào đúng ô.)
Hướng dẫn giải:
1. the ASEAN Charter 3. non-interference
3. motto 4. respect
Tạm dịch:
1. Hiến pháp ASEAN
2. chính sách không tham gia vào tranh chấp của các nước khác
3. một câu hoặc cụm từ ngắn dùng để diễn tả một nguyên tắc, mục đích, hoặc lý tưởng của một người hoặc một tổ chức
4. Một hành động cho thấy chấp nhận, xem xét hoặc đánh giá đúng đắn
Task 4. Read the text again and answer the questions.
(Hãy đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi)
Hướng dẫn giải:
1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.
2. Brunei became the sixth member in 1984 and Viet Nam becamc the seventh member in 1995. Lao and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later.
3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economny in the world if it were a single country.)
4. They are: Indonesia, Thailand, Malaysia. Singapore, the Philippines, and Viet Nam.
5. It is: "One Vision, One Identity, One Community".
6. They are respect for the member states' independence and non-interference in internal affairs.
7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities.
Tạm dịch:
1. Năm thành viên đầu tiên của ASEAN là gì?
Họ là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.
2. Các quốc gia khác đã tham gia khối này khi nào?
Brunei trở thành thành viên thứ sáu vào năm 1984 và Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy vào năm 1995. Lào và Myanmar đã gia nhập khối vào năm 1997 và Campuchia đã gia nhập hai năm sau đó.
3. ASEAN lớn như thế nào?
Nó có diện tích đất là 4,46 triệu km² và dân số khoảng 600 triệu người. (ASEAN sẽ xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ tám trên thế giới nếu nó là một quốc gia).
4. Sáu nước trọng yếu là gì?
Đó là Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philippines và Việt Nam.
5. Phương châm của ASEAN là gì?
Đó là: 'Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng'.
6. Các nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN là gì?
Họ tôn trọng sự độc lập và không can thiệp vào các quốc gia thành viên vào công việc nội bộ của họ.
7. Làm thế nào để khối kết hợp các quốc gia thành viên của nó?
Tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau, bao gồm các giải thưởng giáo dục, và các hoạt động văn hoá và thể thao khác nhau.
5. Work in groups of five. Each student in the group focuses on one paragraph and tries to remember as many details ds possible. Then close your book and quiz each other to see how much you have remembered.
(Làm việc theo nhóm 5 người. Mỗi em trong nhóm chuyên về một đoạn và cố gắng nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó hãy gấp sách lại rồi đố nhau xem thử các em đã nhớ được bao nhiêu.)
Speaking
ASEAN member states
(Các quốc gia thành viên ASEAN)
1. Match each country with its capital city and listen to check your answer.
(Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu tra của em.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. d 2. h 3. j 4. i
5. a 6. g 7. c
8. b 9. e 10. f
2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers.
(Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. thirty-seven million
2. twenty-four thousand
3. sixty-three
(237,424,363)
Tạm dịch:
Indonesia là một quốc gia ở Đông Nam Á với diện tích một triệu chín trăm lẻ bốn nghìn năm trăm sáu mươi chín kilomet vuông (1.904.569 km2). Có dân số hai trăm ba mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi ba người (237, 424, 363).
3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table.
(Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.)
Hướng dẫn giải:
Student A: 1. 6.477.211 2. 329.847
3. English 4.513,115 6.
5. 707.1 Mandarin
Student B: 1.236,800 2.27,565,821
3. 300,000 4. Pesco
5. 66,720,153 6. 5.076.700
Tạm dịch:
Học sinh A: Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào là bao nhiêu?
Học sinh B: Đó là sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm mười một người. Và diện tích của Lào là bao nhiêu?
Học sinh A: Hai trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm kilomet vuông.
4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class.
(Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.)
Hướng dẫn giải:
Student A: Laos is a country in Southeast Asia. It has an area of 236,800 square kilometres.
Student B: Its population is 6,477,211. Vientiane is the capital city.
Student C: The currency unit in Laos is the Lao kip and its official language is Lao.
Student D: And the country joined ASEAN in 1997.
Tạm dịch:
Học sinh A: Lào là một quốc gia ở Đông Nam Á. Nó có diện tích 236.800 km vuông.
Học sinh B: Dân số là 6.477.211. Viên Chăn là thủ phủ của thành phố.
Học sinh C: Đơn vị tiền tệ ở Lào là kip Lào và ngôn ngữ chính thức là tiếng Lào.
Học sinh D: Và đất nước này đã gia nhập ASEAN vào năm 1997.
Listening
1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner.
(Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nghĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)
Hướng dẫn giải:
1. f 2. e 3. a
4. b 5. c 6. d
Tạm dịch:
1. nước chủ nhà
2. đăng cai thế vận hội ASEAN
3. hội đồng thể thao
4. đứng đầu thành tích huy chương
5. ra về tay không
6. xúc tiến tình đoàn kết và thấu hiểu
2. Listen to a sports intructor's talk. What is he talking about? Tick the correct box.
(Hăy nghe đoạn hội thoại của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
C. Five ASEAN Schools Games
Tạm dịch:
A. Các quy tắc của Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á
B. Các quốc gia đã tổ chức Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á
C. Năm kỳ Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á
D. Các băng ghi tại Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á
Audio Script:
Hello, everybody. Today I'd like to talk about one of the ASEAN sports activities.
ASG stands for ASFIAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. The organisation that supports the ASG is the ASEAN School Sports Council (ASSC). ASSC promotes sports activities for school students in ASEAN member states.
The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. They also share information and experience, which promotes solidarity and mutual understanding among young people.
The first ASG took place in 2009 in Thailand. Thailand finished on top of the medal table with 72 gold medals. Viet Nam was second with 18 gold medals. The second ASG was organised in 2010 in Malaysia. Malaysia was first with 45 gold medals, followed by Thailand with 32. Singapore hosted the third ASG in 2011. Thailand won the Games with 29 gold medals. Singapore was second with 26. The fourth ASG was held in 2012 in Indonesia. Thailand dominated the Games again and won 38 gold medals. Indonesia was second with 33 gold medals.
The fifth ASG took place in Viet Nam in 2013. The host dominated the Games and finished on top of the medal table with 50 gold medals. Malaysia was second with 25. None of the teams went home empty-handed.
I have more detailed information about each ASG. Just come and talk to me if you aril interested.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Hôm nay tôi muốn nói về một trong những hoạt động thể thao của ASEAN.
ASG là viết tắt của ASEAN School Games. Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên ASEAN. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC). ASSC thúc đẩy hoạt động thể thao cho học sinh các nước thành viên ASEAN.
ASG nhằm mục đích thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa các sinh viên ASEAN. Khi tham gia các sự kiện thể thao ASG và giao lưu văn hoá, thanh niên ASEAN có cơ hội để tìm hiểu thêm về văn hoá và lịch sử của ASEAN và các quốc gia thành viên. Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, thúc đẩy sự đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau giữa những người trẻ tuổi.
ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 tại Thái Lan. Thái Lan đã đứng đầu về thành tích huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam đứng thứ hai với 18 huy chương vàng. ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 tại Malaysia. Malaysia lần đầu tiên có 45 huy chương vàng, tiếp theo là Thái Lan với 32. Singapore là nước dẫn đầu ASG thứ ba vào năm 2011. Thái Lan đã giành giải với 29 huy chương vàng. Singapore đứng thứ hai với 26. ASG thứ tư được tổ chức vào năm 2012 tại Indonesia. Thái Lan lại chiếm ưu thế trong Thế vận hội và giành được 38 huy chương vàng. Indonesia đứng thứ hai với 33 huy chương vàng.
ASG lần thứ 5 đã diễn ra tại Việt Nam vào năm 2013. Chủ nhà đã thống trị giải vô địch Game và đứng đầu bảng huy chương với 50 huy chương vàng. Malaysia đứng thứ hai với 25 huy chương. Không ai trong số các đội trở về nhà tay không.
Tôi có thêm thông tin chi tiết về mỗi ASG. Chỉ cần đến và nói chuyện với tôi nếu bạn quan tâm.
3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F).
(Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1 . F 2. T 3. T 4. F 5. F
Tạm dịch:
1. ASG là viết tắt của ASEAN Schools Games, một sự kiện được tổ chức hai năm một lần tại một trong các quốc gia thành viên ASEAN.
2. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC).
3. ASG nhằm thiết lập và phát triển tình hữu nghị giữa các sinh viên ASEAN.
4. ASG cho thanh thiếu niên ASEAN một cơ hội để thảo luận các vấn đề hiện tại trong khu vực.
5. Một số đội trở về tay không.
4. Listen again and complete the following ASG medal table.
(Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. Viet Nam(18)
2. Malaysia (45)
3. Singapore (26)
4. Indonesia (33)
5. Viet Nam (50)
5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner.
(Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ở trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.)L
Writing
ASEAN member states: brief introductions
(Các quốc gia thành viên ASEAN: Giới thiệu ngắn gọn)
1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the corrcct words or phrases in the box.
(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)
Hướng dẫn giải:
1. land area 2. income 3. Vovinam
4. family values 5. Heritage Sites
Tạm dịch:
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
a. hình chữ S dài, diện tích đất: 331.212 km2; dân số khoảng 93.000.000 người, nói tiếng Việt nhiều nhất; thủ đô: Hà Nội
b. kinh tế: phát triển nhanh; xuất khẩu nông sản hàng đầu: các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu - dầu thô, hải sản, gạo, cà phê; nước thu nhập thấp hơn trung bình
c. thể thao: bóng đá, đi xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu, Vovinam; vận động viên cạnh tranh trong khu vực, quốc tế, giữ các vị trí cao trong nhiều môn thể thao
d. một trong những nền văn hoá lâu đời nhất, được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên; đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục; 54 nhóm dân tộc với ngôn ngữ riêng, lối sống, phong tục tập quán
e. du khách từ khắp nơi trên thế giới; Di sản (Vịnh Hạ Long, Hội An); thắng cảnh đẹp: Sa Pa, Mũi Né, Hà Nội, góp phần tạo nên sức quyến rũ kỳ diệu của đất nước
2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).
(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)
Hướng dẫn giải:
a. 4 b. 5 c. 2 d. 3 e. 1
Tạm dịch:
a. Hình như chữ S dài, Việt Nam có diện tích đất 331.212 km2. Dân số khoảng 93 triệu triệu người, phần lớn nói tiếng Việt. Thủ phủ Hà Nội. - Diện tích và Dân số
b. Nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Trở thành một nước xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu, các sản phẩm xuất khẩu chính của nó bao gồm dầu thô, hải sản, gạo, và đồng ff ee. Hiện tại, Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp. - Nền kinh tế
c. Các môn thể thao phổ biến ở Việt Nam là bóng đá, xe đạp, đánh bạc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu và Vovinam. Vận động viên Việt Nam thi đấu trong khu vực và quốc tế và giữ nhiều vị trí cao trong nhiều môn thể thao. - Các môn thể thao
d. Là một trong những nền văn hoá lâu đời nhất trong khu vực, Việt Nam được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên. Người Việt Nam đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục. Việt Nam có 54 dân tộc với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng. - Văn hóa
e. Việt Nam thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các điểm tham quan du lịch bao gồm không chỉ các di sản thế giới như vịnh Hạ Long và phố cổ Hội An. Những điểm tham quan đẹp ở Sa Pa, Mũi Né và Hà Nội đều góp phần vào sự quyến rũ kỳ diệu của đất nước. - Điểm thu hút khách du lịch
3. Brochures are often used to inform people and includc information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner anc find examples of each feature.
(Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)
Hướng dẫn trả lời:
a. The extract in 2 consists of five paragraphs.
b. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is know for, is home
c. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a headir.Ị summarising the topic.
d. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.
Tạm dịch:
a. Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.
b. Nó sử dụng ngôn ngữ không có sự hiện diện và thực tế mô tả các sự kiện chính xác và các con số.
c. Mỗi đoạn văn có phụ đề và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.
d. Thông tin quan trọng được nhấn mạnh để thu hút sự chú ý của độc giả
Trả lời:
a. bao gồm năm đoạn văn.
b. Ví dụ về ngôn ngữ không có cá nhân và thời điểm hiện tại: bao gồm một diện tích đất, là khoảng, ở Hà Nội, nói tiếng Việt. sản phẩm xuất khẩu bao gồm, là bóng đá được biết đến, là nhà
c. Có năm đoạn văn và mỗi bài tập đều tập trung vào một chủ đề khác nhau và có một đầu đề. Tóm tắt chủ đề.
d. Các thông tin quan trọng được nhấn mạnh: diện tích đất, dân số, xuất khẩu nông nghiệp, cấp bậc cao, lâu đời nhất, 54, di sản thế giới.
4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.
(Hãy viết cẩm nang du lịch mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về In-đô-nê-xia bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)
Hướng dẫn viết:
a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 island. It covers a a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian.
b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist scctor contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia.
c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silai.
d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia are influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment.
e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city.
Tạm dịch:
a. Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo . Nó bao gồm một diện tích đất 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là Indonesia.
b. Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, người hướng dẫn du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Inđônêxia.
c. Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Sepak Takraw và Pencak Silai.
d. Văn hoá: Indonesia là một quốc gia rộng khắp với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.
e. Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và tầm nhìn đẹp. Những bãi biển của Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời của Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Các điểm tham quan du lịch cũng bao gồm bảo tàng, di tích và khu vườn ở thủ đô.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Skills trang 62 Unit 5 SGK Tiếng Anh 11 mới timdapan.com"