Skills 1 Unit 10 trang 54 SGK tiếng Anh 9 mới
Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.
Bài 1
Task 1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.
( Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts)
Tạm dịch:
Phạm Tuân
Sinh năm 1947 tại Thái Bình
Người Việt Nam đầu Tiên và người Châu Á đầu tiên bay vào không gian
Nhiệm vụ trên Soyuz 37 chương trình nghiên cứu phi hành gia Intercosmos năm 1980
Tiêu đề "Người hùng của Việt Nam và anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân" và "Người hùng của Liên Xô"
Bài 2
Task 2. Read the text and do the exercises.
( Đọc và làm bài tập)
Tạm dịch:
Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng lại sứ mệnh trong một cuộc họp tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trò chuyện cùng báo Tuổi trẻ, hai phi hành gia nói họ rất thích chuyến du hành trong môi trường không trọng lực. "Nhìn từ trên trái đất trông không to như chúng tôi vẫn nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nhớ lại. "Không có ranh giới nào trên Trái Đất mà có thể nhìn từ không gian," ông nói thêm "Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian".
Phạm Tuân mô tả lại bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể là " rất ngon". Ông nói đó là cảm giác rất tuyệt vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế nào. "Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi di chuyển trong không gian, vì vậy khi nghe tiếng nói của người thân mang lại cho tôi nhiều hạnh phúc"
Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa đồng với nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi người học thêm tiếng nước ngoài để cộng tác tốt hơn với các đồng đội của mình.
a. Place these sentences in appropriate paragraphs.
( Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp)
Hướng dẫn giải:
(1) c - No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.
(2) a - We felt very lonely traveling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.
(3) b - He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.
b. Answer the questions
( Trả lời những câu hỏi)
Hướng dẫn giải:
1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.
Tạm dịch:
Phạm Tuân là ai và Christer Fuglesang là ai?
Phạm Tuấn là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển.
2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.
Tạm dịch:
Fuglesang đã nghĩ gì khi ông nhìn Trái Đất từ không gian?
Ông thấy rằng Trái đất không lớn như ông tưởng, không có ranh giới nào trên trái đất có thể nhìn thấy từ không gian, và chúng ta nên hợp tác để chăm sóc nó.
3. It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.
Tạm dịch:
Bạn có nghĩ Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Tại sao / tại sao không?
Dường như anh ta không thích nó nhiều vì nó không tươi.
4. They talked to him when he was in space and that made him happy.
Tạm dịch:
Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông trong bao lâu?
Họ nói chuyện với ông khi ông ở trong không gian và làm ông hạnh phúc.
5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.
Tạm dịch:
Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay vào không gian?
Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.
6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.
Tạm dịch:
Fuglesang nghĩ những kỹ năng nào là quan trọng đối với một phi hành gia?
Ông nghĩ rằng làm việc theo nhóm, kỹ năng xã hội, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.
Bài 3
Task 3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.
( Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng)
Đáp án:
In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly, they must have good health, otherwise, they cannot survive in space. Secondly, they have to possess deep knowledge about engineering and the spaceship system so that they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills hold no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing their mission.
Tạm dịch:
Theo tôi, tôi nghĩ một phi hành gia cần một số phẩm chất và kỹ năng sau đây. Đầu tiên, họ phải có sức khỏe tốt, nếu không, họ không thể sống sót trong không gian. Thứ hai, họ phải có kiến thức sâu về kỹ thuật và hệ thống tàu vũ trụ để họ có thể giải quyết bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào trong tàu vũ trụ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng hợp tác giữ tầm quan trọng không kém khi làm phi hành gia vì chỉ có một phi hành gia không thể hoàn thành chuyến đi vào vũ trụ, anh ta / cô ta phải biết cách làm việc cùng với các thành viên khác trong phi hành đoàn để hoàn thành nhiệm vụ.
Bài 4
Task 4. Working harmoniously...
You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.
( Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề)
One crew member feels extremely homesick.
When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.
Hướng dẫn giải:
- One crew member feels extremely homesick:
She/He can make phone calls to family and friends on Earth.
She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.
Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:
The crew can contact the Mission Control Centre for help.
They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.
Tạm dịch:
- Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà
+ Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất
+ Thành việc đó có thể tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi game
+ Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian
- Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất
+ Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ
+ Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất
Từ vựng
float around: trôi nổi
weightless environment: môi trường không trọng lực
recall (v): hồi tưởng, nhớ lại
describe (v): miêu tả
cooperate (v): hợp tác
collaborate with: hợp tác
take care of: chăm sóc
boundary (n): đường biên giới
efford (n): nỗ lực
teamwork: làm việc nhóm
social skills: kĩ năng xã hội
harmoniously (adv): một cách hòa đồng
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Skills 1 Unit 10 trang 54 SGK tiếng Anh 9 mới timdapan.com"