Skills 1 trang 44 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau
SKILLS 1
Bài 1
1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?
(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ họ chọn cách này để giao tiếp với nhau)
Lời giải chi tiết:
=> I think, they chose this way because there are at least 5 other benefits to letter writing:
+ Reading and writing skills will be improved as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.
+ The penpal develops compassion and understanding of other cultures and values.
+ The penpal promotes many life skills, including development of social skills.
+ Letter writing promotes patience.
+ Writing to a penpal develops a child's curiosity.
Tạm dịch:
=> Tôi nghĩ rằng, họ đã chọn cách này vì có ít nhất 5 lợi ích khác cho việc viết thư:
+ Kỹ năng đọc và viết sẽ được cải thiện khi học sinh thực hành kỹ năng viết và sắp xếp suy nghĩ của mình lên giấy.
+ Viết thư làm tăng lòng trắc ẩn và sự hiểu biết về các nền văn hóa và giá trị khác.
+ Viết thư thúc đẩy nhiều kỹ năng sống, bao gồm phát triển các kỹ năng xã hội.
+ Viết thư thúc đẩy sự kiên nhẫn.
+ Viết thư tăng sự tò mò của trẻ.
Bài 2
2. Read the text.
(Đọc bài văn.)
COMMUNICATION IN THE FUTURE: WHAT IS THERE FOR US?
About fifty students in two schools in Ha Noi, Viet Nam and Umea, Sweden have been exchanging letters in a penfriend project since 2013. ‘I love to write. You can even stick something on the letter, like this tiny sweet!’ said Linh, from Ha Noi about the project. From the Sweden end, Anders said, ‘It’s so nice to open and read real letters!’ But will this be our future communication? It’s said that in a couple of decades we’ll be using telepathy and holography.
Telepathy uses a tiny device placed into our head. Information will be sent and received directly to and from our brains. We’ll be communicating just by thought over the network! Holography, a video-conference technology with three-dimensional images, will help us interact in real time in completely different places.
Impressed? Maybe, but not everyone thinks the cyberworld will replace the real world. Like the children in the penfriend project, I prefer to chat with my friends over a cup of tea and enjoy their company - life is more meaningful that way!
Look at the highlighted words and match them with their meanings.
(Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)
1. immediately, without delay
2. to communicate with or react to
3. the opposite of a flat image
4. the digital world
5. a system of connected parts to share information
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa lade).
Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Ấn tượng không? Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng việc ở bên cạnh bạn bè. Cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Lời giải chi tiết:
1. Immediately, without delay - in the real time (ngay lập tức, không hề trì hoãn)
2. To communicate with or react to – interact (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)
3. The opposite of a flat image - three-dimentional images (trái với hình ảnh phẳng)
4. The digital world – cyberworld (thế giới số)
5. A system of connected parts to share information – network (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)
Bài 3
3. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau)
1. What do the students like about the penfriend project?
2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work.
3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know?
Lời giải chi tiết:
1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.
(Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư? => Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi kẹo kèm theo thư nữa.)
2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.
(Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là gì?Giải thích cách chúng hoạt động?
=> Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.)
3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.
(Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không? Bạn nghĩ sao? => Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.)
Bài 4
4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class.
(Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng em có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:
+ say something to someone who is no longer a part of your life.
+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.
+ pave the way for better interaction with someone you don't get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.
+ let someone know how you feel about them if you've been unable to convey this information face to face.
+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.
Tạm dịch:
Tôi đồng ý với tác giả của văn bản này, bởi vì, khi chúng ta sử dụng thần giao cách cảm và hình ba chiều, bạn có thể:
+ nói điều gì đó với một người không còn là một phần của cuộc sống của bạn.
+ xin lỗi một người không còn trong cuộc sống của bạn vì một sự hiểu lầm hoặc tổn thương mà bạn gây ra.
+ mở đường cho sự tương tác tốt hơn với người mà bạn không hòa đồng. Gọi một thỏa thuận từ xa và làm thế nào để căng thẳng trong mối quan hệ giảm bớt.
+ cho ai đó biết bạn cảm thấy thế nào về họ nếu bạn không thể truyền đạt thông tin này trực tiếp.
+ tha thứ cho người đã làm tổn thương bạn cắt đứt dây giận dữ hoặc thất vọng trói buộc bạn.
Bài 5
5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?
(Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)
Lời giải chi tiết:
Purpose |
At present |
In the year 2030 |
1. working on a group project |
I use face-to-face meeting. |
I will be using video conference meeting. |
2. keeping in touch with a friend who lives far away. |
I use letter and email. |
I will be using video I chatting. |
3. contacting friends to meet to see a film |
I use mobile phone. |
I will be using message board. |
4. asking your teacher something that you didn't understand in the lesson |
I use face-to-face meeting. |
I will be using telepathy. |
5. letting your parents know you want to say sorry |
I use face-to-face meeting. |
I will be using telepathy. |
6. showing love to your pet |
I touch them. |
I will be using holography. |
Tạm dịch:
Mục đích |
Hiện tại |
Trong năm 2030 |
1. làm theo dự án nhóm |
Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
Tôi sử dụng họp qua video. |
2. giữ liên lạc với bạn phương xa |
Tôi sử dụng thư và thư điên tử. |
Tôi sử dụng trò chuyện video. |
3. liên lạc bạn để xem phim |
Tôi sử dụng điện thoại di động. |
Tôi sử dụng bảng tin nhắn. |
4. hỏi giáo viên điều mà bạn chưa hiểu về bài học |
Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
5. để ba mẹ bạn biết bạn muốn nói xin lỗi |
Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. |
Tôi sử dụng thần giao cách cảm. |
6. thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi |
Tôi chạm vào chúng. |
Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh. |
Từ vựng
- exchanging letter: trao đổi thư
- a couple of: một vài
- decade (n): thập kỉ
- tiny device: thiết bị nhỏ
- directly (adv): trực tiếp
- three-dimensional images: hình ảnh 3 chiều
- interact (v): tương tác
- impressed (adj): bị ấn tượng
- cyberworld (n): thế giới số
- replace (v): thay thế
- company (n): việc ở bên cạnh ai đó, người mà bạn ở cùng
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Skills 1 trang 44 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới timdapan.com"