Skills 1 trang 22 Unit 2 Tiếng Anh 7 mới

Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa


Bài 1

Task 1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs

(Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn.)

Hướng dẫn giải:

1. B

Tạm dịch:Số lượng đúng: Người ta nên có từ 1600 đến 250C calo một ngày để giữ dáng. Thể thao và những hoạt động như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn calo mà mình cần không?

2. A

Tạm dịch:Calo là gì?

Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, cưỡi xe đạp, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu không ăn đủ. chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu ớt.

3. C

Tạm dịch:Tầm nhìn của một chuyên gia

Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì thế, nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít thức ăn vặt, và đếm lượng calo của bạn nếu bạn trở nên mập.


Bài 2

Task 2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning

(Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa.)

Hướng dẫn giải:

- diet (n): the food that you eat on a daily basis.

Tạm dịch:- chế độ ăn uống (n): thức ăn mà bạn ăn hàng ngày.

- expert (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.

Tạm dịch:chuyên gia (n): một người đã nghiên cứu rất nhiều về một chủ đề và hiểu rõ nó.

- tip (n): an advice on how to do something quickly and successfully, usually from one’s own experience.

Tạm dịch: mẹo (n): một lời khuyên về cách làm một điều gì đó nhanh chóng và thành công, thường là từ kinh nghiệm của chính mình

- junk food (n): usually convenient food like Me Donald, KFC...

Tạm dịch:đồ ăn vặt (n): thường là thức ăn tiện lợi như Mc Donald, KFC ...

- stay in shape (n): be fit and healthy

Tạm dịch:giữ dáng (n): vừa vặn và khỏe mạnh


Bài 3

Task 3. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1.   A calorie is energy that helps do our everyday activities.

Tạm dịch: Calo là gì?

Calo là một dạng năng lượng giúp chúng ta thực hiện những hoạt động hàng ngày.

2.   If we eat too many calories, we can get fat.

Tạm dịch:Điều gì xảy ra khi chúng ta có quá nhiều calo?

Nếu chúng ta ăn quá nhiều calo, chúng ta có thể bị béo phì.

3.   To stay healthy, you need between 1,600 and 2,500 calories.

Tạm dịch: Số lượng calo cần hàng ngày để khỏe mạnh là bao nhiêu?

Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn cần từ 1.600 đến 2.500 calo.

4.   Sports activities and running use a lot of calories.

Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo?

Hoạt động thể thao và chạy bộ sử dụng nhiều calo.

5.  People listen to his advice because he is a diet/ nutrition expert.

Tạm dịch:  Tại sao người ta lại nghe theo lời khuyên của bác sĩ Law?

Người ta nghe theo lời khuyên của ông ấy bởi vì ồng ấy là một chuyền gia ăn kiêng / dinh dưỡng.


Bài 4

Task 4. Look at the table and discuss the following questions

(Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1. - Because there are some activities that you have to do more than others and you will use calorie as energy to do them.

Tạm dịch:Tại sao bạn lại nghĩ rằng vài hoạt động lại sử dụng nhiều calo hơn những hoạt động khác?

- Bởi vì có vài hoạt động mà bạn phải làm nhiều hơn những hoạt động khác và bạn sẽ sử dụng calo như năng lượng để thực hiện chúng.

2. - Gardening

Tạm dịch:Hoạt động nào sử dụng nhiều calo hơn: làm vườn hay đi dạo?

- Làm vườn

3. - 660 calones 

Tạm dịch: Bạn sử dụng bao nhiêu calo để tập thể dục nhịp điệu trong 2 giờ?

- 660 calo

4.  - We will be tired and weak. 

Tạm dịch:Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có quá ít calo, nhưng chúng ta lại sử dụng quá nhiều?

- Chúng ta sẽ thấy mệt và yếu ớt.

 

Bài 5

Task  5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities

(Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó.)

Hướng dẫn giải:

Activity

Number of hour (per day)

 

Total number of calories

Gardening 

1

275

Swimming 

4

1840

Tạm dịch:

Hoạt động

mỗi ngày

Tổng số calo tiêu hao

Làm vườn

1

275

Bơi lội

4

1840


Bài 6

Task 6. Present your table to the class. Try to include the following information

(Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau:)

 

Tạm dịch:

- I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Tạm dịch:

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.