Review 4 - Language trang 70 SGK Tiếng Anh 11 mới

Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.


Bài 1

VOCABULARY (Từ vựng)

 Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.

(Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1. infrastructure (n): cơ sở hạt tầng

=> The powerful storm disrupted the country’s poor infrastructure .

Bão mạnh đã phá vỡ cơ sở hạ tầng nghèo nàn của đất nước.

2. sustainable (adj); bền vững

=> We need to develop green sustainable  communities that can reduce their impacts on the environment.

Chúng ta cần phát triển các cộng đồng xanh có thể giảm tác động của chúng lên môi trường.

3. renewable (adj): có thể tái chế

=> Producing renewable  energy does not cause harmful emissions or pollutants.

Sản xuất năng lượng tái sinh không gây độc hại hoặc chất gây ô nhiễm.

4. overcrowded (adj): đông đúc

=> Tourists are advised to avoid overcrowded  places in big cities.

 Khách du lịch nên tránh nơi quá tải ở các thành phố lớn.

5. inhabitants (n): cư dân

=> Theearly inhabitants  of the island were involved in farming and fishing.

 Những cư dân đầu tiên của hòn đảo này tham gia vào việc nuôi trồng và câu cá. 


Bài 2

Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary.

(Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.) 

Lời giải chi tiết:

1. meditalion (n): thiền

=> Some people believe that meditalion  (meditate) can make you happier and more successful.

Một số người tin rằng thiền có thể làm cho bạn hạnh phúc và thành công hơn.

2. cholesterol-free: không cholesterol.

=> People sometimes get confused by the nutrition facts labels on cholesterol-free  food products.

Con người đôi khi bị lẫn lộn bởi các nhãn dinh dưỡng trên các sản phẩm thực phẩm không cholesterol.

3. anti-acne (n): chống mụn

=> Diet can help you to keep your skin healthy, so eat plenty of anti-acne foods.

Chế độ ăn kiêng có thể giúp bạn giữ cho làn da của mình khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thức ăn chống mụn trứng cá.

4. ageing (adj): lão hóa

=> Foods that are high in protein, but low in fat can help to slow down the ageing  process.

 Các thực phẩm có nhiều chất đạm, nhưng ít chất béo có thể giúp làm chậm quá trình lão hóa.

5. expectancy (tuổi thọ) 

=> One of the easiest ways to increase your life expectancy  is to eat a healthy diet.

Một trong những cách đơn giản nhất để tăng tuổi thọ của bạn là ăn một chế độ ăn uống lành mạnh. 


Bài 3

PRONUNCIATION (Phát âm)

 Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using /,or / Then practise saying them.

(Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.)

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

1. A: Tôi ghét văn phòng quá đông đúc.

B: Vâng. Nó ngột ngạt, phải không?

2. A: Các thành viên hội đồng thành phố muốn cải thiện đời sống của cư dân thành phố.

B: Họ sẽ làm điều đó thế nào? Họ phải tạo thêm không gian xanh, đúng không?

3. A: Tôi nghĩ rằng tập thể dục quá mức rất tệ cho sức khỏe của bạn.

B: Thật sao?

4. A: Có lẽ thiền có thể làm chậm quá trình lão hóa.

B: Vâng, tôi không chắc lắm.


Bài 4

GRAMMAR (Ngữ pháp)

 Complete each question, using the correct question tag.

(Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)

Phương pháp giải:

Câu hỏi đuôi:

Câu mệnh lệnh: ..., will you?/ won't you?

Nobody ..., do they?

I think S + V-ed, didn't +S?

Lời giải chi tiết:

1. do they                   

2. haven't they

3. will you                    

4. didn't we       

5. are they

Tạm dịch:

1. Không ai muốn sống trong các khu vực bị ô nhiễm, phải không?

2. Họ đã cấm xe hơi tư nhân từ trung tâm, phải không?

3. Xin vui lòng không thả rác trên đường phố, được chứ?

4. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã bị mắc kẹt trong một làn giao thông tắc nghẽn, phải không?

5. Không có nhà máy chế biến chất thải nào của thành phố có hiệu quả, đúng không?


Bài 5

Rewrite the sentences, beginning as shown.

(Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)

Lời giải chi tiết:

1. Dr Quan said (that) I / we may / might feel much better if i / we start / started practising meditation.

 'Bạn có thể cảm thấy tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập thiền.'

⇒ Bác sĩ nói rằng tôi có thể cảm thấy tốt hơn nếu tôi bắt đầu tập thiền.

2. Lan said (that) if I want / wanted to try natural remedies, I can / could find useful information on the Internet.

"Nếu bạn muốn thử các biện pháp tự nhiên, bạn có thể tìm thấy thông tin hữu ích trên Internet."

⇒ Lan nói rằng nếu tôi muốn thử các biện pháp tự nhiên, tôi có thể tìm thấy thông tin hữu ích trên Internet.

3. Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy. 

"Nếu tôi uống trà mạnh, tôi thường cảm thấy chóng mặt."

⇒ Hương nói với tôi nếu cô ấy uống trà mạnh, cô thường cảm thấy chóng mặt.

4. if you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint.

Bạn sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời trong nhà bạn. Bạn giảm lượng khí thải carbon.

⇒ Nếu bạn sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời trong nhà, bạn sẽ giảm lượng khí thải carbon.

5. if you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai.

 Bạn sử dụng đường cao tốc. Phải mất ba giờ rưỡi để đi từ Hà Nội đến Lào Cai.

⇒ Nếu bạn sử dụng đường cao tốc, phải mất ba giờ rưỡi để đi từ Hà Nội đến Lào Cai.


Bài 6

Change the sentences in reported speech in direct speech.

(Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)

Lời giải chi tiết:

1. "Van, you should take a yoga class to relieve stress," said the doctor.

Tạm dịch:  Bác sĩ của Vân khuyên cô nên tham gia một lớp học yoga để giảm căng thẳng.

"Vân, bạn nên tham gia một lớp học yoga để giảm căng thẳng," bác sĩ nói.

2. "Why don't you use the new high-speed motorway?" the travel agent suggested. / "Let's use the new high-speed motorway," the travel agent suggested.

Tạm dịch:  Đại lý du lịch đề xuất sử dụng đường cao tốc mới.

"Tại sao bạn không sử dụng đường cao tốc mới?" Đại lý du lịch gợi ý. 

3. "Kevin, remember to go to your fitness class," said his brother. / "Kevin, don't forget to go to your fitness class," said his brother.

Tạm dịch:  Anh của Kevin nhắc nhở anh ấy đến lớp tập thể dục của anh.

'Kevin, nhớ đến lớp tập thể dục của cậu,' anh trai của anh ấy nói.

4. "I'll call you once a week while you are studying in Singapore," said my sister.

Tạm dịch:  Chị gái hứa hẹn sẽ gọi tôi mỗi tuần một lần trong khi tôi đang học ở Singapore.

"Chị sẽ gọi cho em mỗi tuần một lần trong khi bạn đang học ở Singapore", chị gái tôi nói.

5. "Don't work out more than thirty minutes a day," our fitness instructor said.

Tạm dịch: Người hướng dẫn thể dục của chúng tôi đã cảnh báo chúng tôi không nên tập nhiều hơn ba mươi phút một ngày.

'Đừng tập quá ba mươi phút mỗi ngày', huấn luyện viên thể dục của chúng tôi nói.