Review 2 - Language trang 70 SGK Tiếng Anh 11 mới
5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box.
Từ vựng
Task 1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets.
(Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. People with disabilities should be given the same opportunities as non-disabled people. (disable)
- disabilities (n): khuyết tật
Tạm dịch: Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.
2. Students with visual impairments may need Braille textbooks. (vision)
- visual (adj): thuộc về phần nhìn
Tạm dịch: Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.
3. You can give a cash donation to the charity or do some voluntary work for them. (donate)
- donation (n) sự quyên góp
Tạm dịch: Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.
4. Using disrespectful language can make disabled people feel insecure. (respect)
- disrespectful (adj): không tôn trọng
Tạm dịch: Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.
5. The school provides hearing aids for deaf children. (hear)
- hearing aids: máy trợ thính
Tạm dịch: Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.
Task 2. Complete these sentences with suitable words in the box.
(Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)
Hướng dẫn giải:
1. Association 2. member 3. stability
4. Charter 5. block
Tạm dịch:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.
2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.
3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.
4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.
5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.
Phát âm
3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud.
(Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Falling intonation: 1, 3, 4, 6
Tạm dịch:
1. Manila là thủ đô của Philippines.
2. Có phải tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil được sử dụng ở Malaysia?
3. Tom đã chụp rất nhiều hòn đảo đẹp ở vịnh Hạ Long.
4. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được Louis Braille phát minh.
5. Bạn đã thu thập quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn?
6. Học sinh bị khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích.
Ngữ pháp
Task 4. Put the verbs in brackets in the correct tenses.
(Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)
1. Linda was born in London. She has lived (live) there all her life.
- sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại => hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.
2. My grandparents got (get) married in Ho Chi Minh City.
- sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
Tạm dịch: Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.
3. Albert Einstein developed (develop) the general theory of relativity.
- sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
Tạm dịch: Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.
4. Now that we have reached (reach) an agreement, we can relax.
Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.
5. The weather has been (be) very nice recently, don’t you think?
- dấu hiệu: recently (gần đây) => hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?
Task 5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
have post go hear watch |
1. She enjoys watching TV in her free time.
- enjoy + V-ing
Tạm dịch: Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.
2. Would you like to go to the birthday party?
- would like to + V
Tạm dịch: Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?
3. He felt very hungry after work so he suggested having dinner early.
- suggest + V-ing
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.
4. Don't forget to post the letter I gave you.
- Don't forget to V: không quên làm gì
Tạm dịch: Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.
5. I look forward to hearing from you soon.
- look forward to V-ing
Tạm dịch: Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Task 6. Choose the correct form of the verbs in brackets.
(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Hướng dẫn giải:
1. think 2. are you thinking
3. is lasting - tastes 4. are seeing 5. see
Tạm dịch:
1. Tôi nghĩ bạn đúng.
2. Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?
3. Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.
4. Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.
5. Tôi hiểu ý bạn là gì.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Review 2 - Language trang 70 SGK Tiếng Anh 11 mới timdapan.com"