Reading - Unit 14 trang 152 Tiếng Anh 12
Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Phần 1
BEFORE YOU READ (Trước khi đọc)
Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. What kind of activities is this organization involved in?
Trả lời: This organization is involved in activities that help to reduce sufferings of all victims of all kinds of major disasters and of the wounded as well. It also gives medical care to the needed people.
Tạm dịch: Tổ chức này tham gia những hoạt động nào?
=> Tổ chức này tham gia vào các hoạt động nhằm giảm bớt nỗi đau của tất cả các nạn nhân của tất cả các loại thảm họa lớn và của người bị thương. Nó cũng cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho những người nào cần.
2. Is there a national Red Cross Society in Vietnam?
Trả lời: Yes. There is.
Tạm dịch: Ở Việt Nam có Hội Chữ Thập Đỏ Quốc gia nào không?
=> Có, ở Việt Nam có.
Bài đọc
WHILE YOU READ
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và thực hiện các bài tập theo sau.)
Click tại đây để nghe:
Bài đọc
The Red Cross is an international humanitarian agency. In times of war, it is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war. In time of peace, it gives medical aid and other help to victims of major disasters such as floods, earthquakes, epidemics, and famines.
The initiative for founding the Red Cross came from a Swiss man called Jean Henri Dunant. Appalled by the almost complete lack of care for wounded soldiers, he appealed to the leaders of nations to found societies devoted to the aid of the wounded in wartime. A conference was held in Geneva in 1864, and official delegates of 12 nations signed the first Geneva Convention, laying down rules for the treatment and protection of the wounded and the disaster-stricken. It was also at this meeting that the famous symbol of the organization, the white flag bearing a red cross, was adopted.
It was Henry Davison, president of the American Red Cross War Committee, who proposed forming a federation of these National Societies. An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991. In November 1991, it became the International Federation of Red Cross. The Federation’s mission is to improve the lives of vulnerable people who are victims of natural disasters, poverty and health emergencies.
The International Red Cross has its headquarters in Geneva, Switzerland. Today, the total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 186. So help and support are able to be rapidly sent to wherever there are victims of catastrophe, for example, to help the victims of Asia tsunami in 2004. Red Cross and Red Crescent National Societies in the countries hit by the tsunami reacted without hesitation to help those struggling to survive, despite the fact that many staff and volunteers had lost families, friends, colleagues and livelihoods. For example, the Indonesian Red Cross Headquarters in Banda Aceh was washed away, but a temporary office was in place within hours and the injured were being helped.
Tạm dịch:
Hội Chữ Thập Đỏ là một tổ chức quốc tế nhân đạo. Trong thời kì chiến tranh, tổ chức này góp phần làm giảm đau đớn cho các thương binh, dân thường và tù binh chiến tranh. Ở thời bình, tổ chức này cung cấp viện trợ y tế và những giúp đỡ khác cho các nạn nhân thiên tai như lũ lụt, động đất, bệnh dịch và nạn đói.
Sự khởi xướng cho việc thành lập Hội Chữ Thập Đỏ phát xuất từ một người Thụy Sĩ tên Jean Henri Dunant. Bị choáng vì sự thiếu hụt gần như hoàn toàn sự chăm sóc các thương binh, ông kêu gọi các nhà lãnh đạo các quốc gia thành lập các hiệp hội cống hiến sự hỗ trợ các người bị thương trong thời chiến. Một hội nghị được tổ chức ở Genève năm 1864 và các đại biểu chính thức của 12 quốc gia kí bản Hiến pháp Genève đầu tiên, đặt những quy tắc cho việc đối xử và bảo vệ những người bị thương và những người bị thiên tai tàn phá. Cũng chính ở cuộc họp này, một biểu tượng nổi tiếng của tổ chức, cờ trắng mang chữ thập đỏ, được chọn.
Chính Henry Davison, Chủ tịch ủy Ban Chữ Thập Đỏ Chiến Tranh Mĩ, người đề nghị thành lập một liên đoàn của các Hội quốc gia này. Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đưa đến sự ra đời của Liên đoàn các Hội Chữ Thập Đỏ năm 1991. Tháng 11 năm 1991, liên đoàn này trở thành Liên Đoàn Chữ Thập Đỏ Quốc Tế. Sứ mạng của Liên Đoàn là cải thiện đời sống của những người dễ bị tổn thương, các nạn nhân thiên tai, nghèo khổ và cấp cứu y tế.
Hội Chữ Thập Đỏ quốc tế có trụ sở chính ở Genève, Thụy Sĩ. Ngày nay tổng số các hội chữ thập đỏ quốc gia trên khắp thế giới lên đến con số 186. Do đó sự giúp đỡ và hỗ trợ có thể được nhanh chóng gửi đến bất kì nơi đâu có nạn nhân của thảm họa, chẳng hạn, để giúp đỡ các nạn nhân sóng thần Á châu năm 2004. Hội Chữ Thập Đỏ và các Hội Trăng Lưỡi Liềm Đỏ quốc gia ở các nước bị sóng thần tàn phá đã phàn ứng nhanh chóng để giúp đỡ những cuộc tranh đấu để sống còn đó, mặc dù sự thật là nhiều nhân viên và tình nguyện viên đã mất gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cuộc sống. Chẳng hạn, trụ sở chính của Hội Chữ Thập Đỏ In-đô-nê-zia ở Banda Aceh đã bị nước cuốn đi, nhưng một văn phòng tạm đã được dựng lại trong vài giờ và những người bị thương được giúp đỡ.
Phần 2
Task 1: Choose the best words in the box to complete the following sentences. (Chọn từ đúng nhất trong khung điền vào những câu sau.)
Đáp án:
1. dedicated |
2. appalled |
3. initiated |
4. appealed |
5. resulted |
Giải chi tiết:
1. This woman has…………. her whole life to helping others.
to dedicate sb's life to...: cống hiến cuộc đời cho...
=> This woman has dedicated her whole life to helping others.
(Người phụ nữ này đã dành cả cuộc đời mình để giúp đỡ người khác.)
2. Police have……….. for witnesses to the accident.
to appeal to sb for sth/ appeal for sth to sb: yêu cầu ai làm gì
=> Police have appealed for witnesses to the accident.
(Cảnh sát đã kêu gọi các nhân chứng của tai nạn.)
3. The company……………. a management training programme for small business.
to initiate (v): khởi xướng.
=> The company initiated a management training programme for small business.
(Công ty đã khởi xướng chương trình đào tạo quản lý cho các doanh nghiệp nhỏ.)
4. She was…………….. to hear that her husband had been arrested.
to be appalled (adj): làm kinh sợ
=> She was appalled to hear that her husband had been arrested.
(Cô ấy kinh hoàng khi nghe chồng mình đã bị bắt.)
5. The crash……………… in the deaths of to passengers.
to result in: gây nên, dẫn đến
The crash resulted in the deaths of to passengers.
(Vụ tai nạn dẫn đến cái chết của hành khách.)
Task 2: Decide whether the following sentences are true (T) or false (F) (Quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F).)
Đáp án
1. T |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải chi tiết
1. The Red Cross is aimed at providing medical aid and other help to victims of natural disasters.
(Hội Chữ Thập Đỏ có mục đích hỗ trợ y tế và các trợ giúp khác cho nạn nhân thiên tai.)
=> True
Thông tin: (đoạn 1) “In time of peace, it gives medical aid and other help to victims of major disasters such as floods, earthquakes, epidemics, and famines.”
2. The foundation of International Red Cross was inspired by a Swiss man called Henry Dunant.
(Thành lập Hội Chữ Thập Đỏ Quốc Tế được lấy cảm hứng từ một người đàn ông Thụy Sĩ tên là Henry Dunant.)
=> True
Thông tin: (đoạn 2) “The initiative for founding the Red Cross came from a Swiss man called Jean Henri Dunant.”
3. The Geneva Convention was first signed in 1864.
(Công ước Geneva lần đầu tiên được ký năm 1864.)
=> True
Thông tin: (đoạn 2) “A conference was held in Geneva in 1864, and official delegates of 12 nations signed the first Geneva Convention,...”
4. The symbol of the Red Cross has three colours.
(Biểu tượng của Chữ thập đỏ có ba màu.)
=> False (2 colors)
Thông tin: “It was also at this meeting that the famous symbol of the organization, the white flag bearing a red cross, was adopted.”
5. The International Red Cross has its headquarters in Geneva, Switzerland.
(Hội Chữ thập đỏ quốc tế có trụ sở tại Geneva, Thụy Sĩ.)
=> True
Thông tin: “The International Red Cross has its headquarters in Geneva, Switzerland.”
Task 3: Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. Its mission is to improve the lives of the vulnerable people.
2. Now there are 186 national Red Cross societies in the world.
3. The people in that country can get quick help and support when they get struck by natural disasters or other major difficulties.
Giải chi tiết
1. What is the Red Cross Federation’s mission?
Trả lời: Its mission is to improve the lives of the vulnerable people.
Thông tin: (đoạn 3) “The Federation’s mission is to improve the lives of vulnerable people who are victims of natural disasters, poverty and health emergencies.”
Tạm dịch: Nhiệm vụ của Liên đoàn Chữ thập đỏ là gì?
=> Nhiệm vụ của nó là cải thiện cuộc sống của những người dễ bị tổn thương.
2. How many countries in the world have national Red Cross societies?
Trả lời: Now there are 186 national Red Cross societies in the world.
Thông tin: (đoạn 4) “Today, the total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 186.”
Tạm dịch: Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới có các hội chữ thập đỏ quốc gia?
=> Hiện có 186 hội chữ thập đỏ quốc gia trên thế giới.
3. What are the advantages of having national Red Cross Societies?
Trả lời: The people in that country can get quick help and support when they get struck by natural disasters or other major difficulties.
Thông tin: (đoạn 3) “The Federation’s mission is to improve the lives of vulnerable people who are victims of natural disasters, poverty and health emergencies.”
Tạm dịch: Lợi ích của việc có Hội Chữ thập đỏ quốc gia là gì?
=> Người dân ở nước đó có thể nhận được sự trợ giúp nhanh chóng và hỗ trợ khi họ bị thiên tai hoặc những khó khăn lớn khác gây ra.
Phần 3
AFTER YOU READ (sau khi đọc)
Fill in each space of the following paragraph with a suitable word. (Điền mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau với từ thích hợp.)
Đáp án:
1. appalled |
2. lack |
3. of |
4. in |
Giải chi tiết:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading - Unit 14 trang 152 Tiếng Anh 12 timdapan.com"