Reading - Unit 1 trang 12 SGK Tiếng Anh 11

Task 1. Fill each blank with a suitable word /phrase. (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/ cụm từ thích hợp.)


A. READING

BEFORE YOU READ

Work in pairs. Practise reciting the poem on the next page and discuss the question: “What do you think of the friend in the poem?"

(Làm việc theo cặp. Thực hành đọc bài thơ ở trang tiếp theo và thảo luận câu hỏi: "Bạn nghĩ gì về người bạn trong bài thơ”.) 

Dịch bài thơ:

Bạn có một người bạn

Sáng tác bởi  Carole King

Khi bạn lo lắng và thất vọng

Bạn cần sự quan tâm

Và chẳng có gì đúng đắn cả

Hãy nhắm mắt và nghĩ về tôi

Tôi sẽ sớm đến bên bạn

Để làm sáng lên màn đêm đen tối nhất nơi bạn;

Chỉ cần gọi tên tôi

Bạn biết tôi ở đâu mà

Tôi sẽ chạy lại đến bên bạn

Dù là xuân, hạ, thu, đông

Tất cả những gì bạn cần là gọi tên tôi

Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng, tôi sẽ đến,

Bạn có một người bạn!

Hướng dẫn giải:

I think the friend in the poem is a true friend. 

Tạm dịch: 

Tôi nghĩ người bạn trong bài thơ là một người bạn thật sự. 

WHITE YOU READ

Read the passage the do the tasks that follow.

(Hãy đọc đoạn văn này và làm các bài tập theo sau.)

Click tại đây để nghe:



Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends, for true friendship is not common, and there are many people who seem to be incapable of it. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some very special qualities.

The first quality is unselfishness. A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend. Friendship is a two-sided affair; it lives by give-and-take, and no friendship can last lone which is all give on one side and all take on the other.

Constancy is the second quality. Some people do not seem to be constant. They take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it and feel the attraction of some new object. Such changeable and uncertain people are incapable of a lifelong friendship.

Loyalty is the third quality. Two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicions between them. We do not think much of people who readily believe rumours and gossip about their friends. Those who are easily influenced by rumours can never be good friends.

Trust is perhaps the fourth quality. There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets. There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. Such people will never keep a friend long.

Lastly, there must be a perfect sympathy between friends - sympathy with each other’s aims, likes, joys, sorrows, pursuits and pleasures. Where such mutual sympathy does not exist, friendship is impossible. 

Dịch bài đọc:

Mọi người ai cũng có một số người quen biết, nhưng không ai có nhiều bạn cả, bởi vì tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều, và có nhiều người dường như không thể có được tình bạn. Để cho tình bạn được thân thiết và bền vững, cả hai người bạn phải có một số phẩm chất rất đặc biệt.

Phẩm chất đầu tiên là tính không ích kỉ. Một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thật sự được. Tình bạn là mối quan hệ hai phía, nó tồn tại dựa trên cơ sở cho và nhận, và không có tình bạn nào có thể trường tồn, nếu như chỉ có một bên cho và một bên nhận.

Tính kiên định là phẩm chất thứ hai của tình bạn. Một số người dường như không có tính kiên định. Họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu sau họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một mục tiêu mới nào đó. Những người không lập trường và không kiên định như vậy thì không thể có được tình bạn bền lâu được.

Lòng trung thành là phẩm chất quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ. Chúng ta đừng nghĩ nhiều về những người sẵn sàng tin vào những lời đồn đại, những chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những ai dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những lời xì xào không thể nào là những người bạn tốt.

Sự tin tưởng có lẽ là phẩm chất thứ tư. Bạn bè phải có sự tin tưởng lẫn nhau để mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi kể cho nhau về những bí mật riêng tư của mình, Nhưng lại có những người nhiều chuyện không thể giữ kín chuyện của mình hoặc của người khác. Những người như vậy sẽ không bao giờ kết bạn dài lâu.

Cuối cùng, giữa bạn bè phải có sự cảm thông hoàn toàn, cảm thông vì mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, mưu cầu và ước mơ của nhau. Và ở đâu không có sự thông cảm nhau, thì ở đó không có tình bạn.

Task 1. Fill each blank with a suitable word /phrase.

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/ cụm từ thích hợp.)

acquaintance           mutual               give-and-take      

loyal to                   incapable of         unselfish     

friend                     suspicious 

Hướng dẫn giải:

1. mutual (adj): chung, lẫn nhau 

2. incapable of: không có khả năng 

3. unselfish (adj): không ích kỉ

4. acquaintance (n): quen biết

     friend (n): bạn bè

5. give-and-take: cho và nhận

6. loyal to (adj): trung thành 

7. suspicious (adj): nghi ngờ

Đáp án 

1. Good friendship should be based on mutual understanding.

Tạm dịch:  Một tình bạn tốt nên được dựa trên sự thấu hiểu lẫn nhau.

2.The children seem to be incapable of working quietly by themselves.

Tạm dịch:   Trẻ con có vẻ như tự chúng không có khả năng làm việc một cách yên tĩnh. 

3. He is aunselfish  man. He always helps people without thinking of his own benefit.

Tạm dịch:   Anh ấy là một người không ích kỷ. Anh ấy luôn giúp đỡ mọi người mà không nghĩ đến lợi ích cá nhân. 

4. An acquaintance is a person one simply knows, and an friend is a person with whom one has a deeper relationship.

Tạm dịch:   Người quen là người đơn giản mà bạn biết, và một người bạn là người có mối quan hệ sâu sắc hơn. 

5. You can't always insist on your own way - there has to be some give-and-take.

Tạm dịch:   Bạn không thể lúc nào cũng khăng khăng theo ý mình - phải có sự nhường nhịn

6. Despite many changes in his life, he remained loyal to his working principles.

Tạm dịch:   Mặc dù có nhiều thay đổi trong cuộc sống, anh ấy vẫn trung thành với quy tắc làm việc củ mình.

7. He started to get suspicious when she told him that she had been to Britain for many times.

Tạm dịch:   Anh ấy bắt đầu nghi ngờ khi cô ấy nói với anh rằng cô đã đến Anh nhiều lần.   

Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the ideas of the whole passage?

(Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý tưởng ca đoạn văn.)

A. A friend in need is a friend indeed

B. Conditions of true friendship

C. Features of a good friend

D. Friends and acquaintances

Trả lời:

B. Conditions of true friendship.

Tạm dịch: 

A. Một người luôn xuất hiện khi bạn cần mới là người bạn thật sự.

B. Những điều kiện của tình bạn chân chính.

C. Những người bạn và những người quen. 

D. Bạn bà và người quen

Task 3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is the first quality for true friendship and what does it tell you?

Đáp án: The first quality for true friendship is unselfishness, it tells us (me) that a man who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend. 

Tạm dịch: 

1. Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì?

=> Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là tính không ích kỉ. Nó cho ta biết rằng một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thực sự được.

2. Why are changeable and uncertain people incapable of true friendship?

Đáp án: Changeable and uncertain people are incapable of true friendship because they take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it, and they feel the attraction of some new objects.

Tạm dịch:

Tại sao những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự?

=> Những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự bởi vì họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một số mục tiêu mới nào đó.

3. What is the third quality for true friendship and what does it tell you?

Đáp án: The third quality for true friendship is loyalty. It tells us (me) that the two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicion between them.

Tạm dịch: 

Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là ai và nó có thể cho bạn biết điều gì?

=> Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là lòng trung thành. Nó cho ta biết rằng hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ.

4. Why must there be a mutual trust between friends?

Đáp án: There must be a mutual trust between friends because he/ she wants to feel safe when telling the other his/ her most intimate secrets.

Tạm dịch:

Tại sao phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn?

=> Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn vì họ muốn cảm thấy an toàn khi kể cho người kia nghe những bí mật thầm kín của mình.

5. Why can’t  people who talk too much keep a friend long?

Đáp án: Talkative people can't keep friendship long because they cannot keep secrets either their own or those of others.

Tạm dịch:

Tại sao những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu?

=> Những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu vì họ không thể giữ kín chuyện của mình hoặc của người khác.

6. What is the last quality for true friendship and what does it tell you?

Đáp án: The last quality for true friendship is sympathy. It tells us (me) that to be a true friend, you must sympathize with your friend. If there's no mutual sympathy between friends, there's no true friendship.

Tạm dịch: 

Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì?

=> Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là sự cảm thông. Nó cho ta biết rằng để trở thành một người bạn thật sự, bạn phải cảm thông với bạn của mình, ở đâu không có sự thông cảm lẫn nhau giữa bạn bè, thì ở đó sẽ không có tình bạn chân thật. 

AFTER YOU READ

Work in pairs. Discuss the questions: "Why do we need to have friends?" Then report ... . (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: "Tại sao chúng ta cần có bạn bè?" Sau đó tường thuật kết quả phần thảo luận của bạn với lớp.)

Đáp án gợi ý:

Đoạn văn 1:

In this life, people need to have friends. Why do you need a friend? Firstly, it can not be denied that friends can share with us not only happiness but also sadness. They sympathize with us and will always be by our side when we need them. Secondly, friends who have things in common make us happy. They can give us some advice when we are in trouble. People can't live separately with others, life is a community. Therefore, we need to have more friends. Moreover, we can also learn from them what we have not known yet.

Tạm dịch:

Trong cuộc sống hiện nay, con người cần có bạn. Tại sao chúng ta cần có bạn? Đầu tiên, không thể từ chối rằng bạn bè chia sẻ với chúng ta không chỉ là niềm vui mà còn nỗi buồn. Họ cảm thông với chúng ta và sẽ luôn bên cạnh chúng ta khi chúng ta cần. Thứ hai, bạn bè có những điểm chung mà luôn làm cho chúng ta vui vẻ. Họ có thể cho chúng ta lời khuyên khi chúng ta gặp rặc rối. Con người không thể sống tách rời nhau, cuộc sống là một cộng đồng. Do đó, chúng ta cần phải có nhiều bạn hơn. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần học từ họ những gì mà mình không biết.

Đoạn văn 2:  

Have you ever asked yourself that if you were alone on earth in a day, what would happen? perhalf you will feel all of bad things in this life. Like you know, we need to have friends in this life because of a lot of reason. Nobody here on earth live alone. Both you and me need friends by my side. The life is not fair, not easy. Sometimes, we feel tired and disappointed. Sometimes, we lost control in this life. We come to a standstill and we don't know how to solve our trouble. This is the time we need friends. They will give a moral support to us. By their side, we feel safe and comfortable which we can't get from others. Friends is a gift to human. They can bring joyfulness to our life when we are dying from boredom and sadness. Do we have so much reason to have friends in this life? yes, of course. Friends play a important role in our life so that we need to respect them.

Tạm dịch:  

Bạn đã từng hỏi bản thân rằng nếu bạn chỉ còn một mình trên Trái Đát này một ngày, chuyện gì sẽ xảy ra? Có lẽ bạn sẽ cảm thấy tất cả những điều tồi tệ trong cuộc sống này. Chúng ta cần bạn bè trong cuộc sống này bởi vì rất nhiều lý do. Không ai trên trái đất này sống một mình cô đơn. Kể cả bạn và tôi đều cần bạn bè bên cạnh. Cuộc sống vốn không công bằng và không dễ dàng. Đôi lúc, chúng ta cảm thấy mệt mỏi và thất vọng. Đôi lúc chúng ta mất kiểm soát trong cuộc sống. Chúng ta không biết phải giải quyết vấn đề của mình như thế nào. Đây là lúc mà chúng ta cần bạn bè. Họ sẽ đưa ra sự ủng hộ nhiệt tình. Bên cạnh họ, chúng ta cảm thấy an toàn và thoải mái mà không thể cảm thấy được từ những người khác. Bạn bè là món quà dành cho con người. Bọ mang lại niềm vui đến cuộc sống khi chúng ta buồn và đau khổ. Chúng ta có quá nhiều lý do để để có những người bạn trong cuộc sống phải không? đúng vậy, dĩ nhiên rồi. Bạn bè đóng một vai trò trong cuộc sống mà chúng ta cần tôn trọng họ.

Một bài thơ: 

We need friends for many reasons,

all throughout the four seasons.

We need friends to comfort us when we are sad,

and to have fun with us when we are glad. 

We need friends to give us good advice.

We need someone we can count on to treat us nice. 

We need friends because we are social in nature,

and having friends makes us feel secure.

We need friends to remember us once we have passed

sharing memories that will always last.

Bài giải tiếp theo
Speaking - Unit 1 trang 15 SGK Tiếng Anh 11
Listening - Unit 1 trang 17 SGK Tiếng Anh 11
Writing - Unit 1 trang 19 SGK Tiếng Anh 11
Language Focus - Unit 1 trang 19 SGK Tiếng Anh 11
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 SGK Tiếng Anh 11

Bài học bổ sung
Speaking - Unit 1 trang 15 SGK Tiếng Anh 11
Grammar - Unit 1 SGK Tiếng Anh 11
Listening - Unit 1 trang 17 SGK Tiếng Anh 11
Writing - Unit 1 trang 19 SGK Tiếng Anh 11
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 SGK Tiếng Anh 11

Video liên quan



Bài học liên quan