Dạng 1: Viết biểu thức hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i
- Xác định các giá trị \({I_0},{U_0},\omega \)
+ \(I = \frac{U}{Z};{I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z}\)
+ \({I_0} = I\sqrt 2 \)
- Xác định pha ban đầu \({\varphi _u},{\varphi _i}\)
+ Độ lệch pha giữa u và i là \(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i}\)
+ \(\tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
- Viết phương trình của u, i
+ \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _i}} \right)\)
+ \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\)
*Chú ý:
- Nếu \({Z_L} > {Z_C}\): mạch có tính cảm kháng, khi đó u sớm pha hơn i
- Nếu \({Z_L} < {Z_C}\): mạch có tính dung kháng, khi đó u trễ pha hơn i
- Để viết biểu thức điện áp thành phần (\({U_R},{U_L},{U_C}\)) ta cần so sánh độ lệch pha của nó với pha của dòng điện.
Bài tập ví dụ:
Khi đặt hiệu điện thế \(u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở \(R = 150\Omega \), tụ điện \(C = \frac{{200}}{\pi }\mu F\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{2}{\pi }H\). Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là?
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{\pi }{{100\pi {{.200.10}^{ - 6}}}} = 50\Omega \\{Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{2}{\pi } = 200\Omega \end{array} \right.\)
Tổng trở :
\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{150}^2} + {{\left( {200 - 50} \right)}^2}}\\ = 150\sqrt 2 \Omega \)
Cường độ dòng điện cực đại:
\({I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{120\sqrt 2 }}{{150\sqrt 2 }} = 0,8{\rm{A}}\)
Độ lệch pha giữa u và i là:
\(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{200 - 50}}{{150}} = 1 \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\)
\( \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = 0 - \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4}\)
Vậy phương trình của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch là:
\(i = 0,8\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( A \right)\)
Dạng 2: Bài toán về cộng hưởng điện
Điều kiện để có cộng hưởng điện:
\({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow \omega L = \frac{1}{{\omega C}}\) hay \({\omega ^2}LC = 1\). Khi đó:
thì \(\left\{ \begin{array}{l}Z = {Z_{\min }} = R\\I = {I_{\max }} = \frac{U}{R}\end{array} \right.\)
\({P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{R} = I_{\max }^2.R\)
\({U_R} = U;{U_L} = {U_C};{U_{LC}} = 0;\varphi = 0\)
u cùng pha với i (cùng pha với uR), u chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uL, u nhanh pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uC.
Bài tập ví dụ:
Một đoạn mạch gồm \(R = 50\Omega \), cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\mu F\) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng 110 V, tần số 50 Hz thì thấy u và i cùng pha với nhau. Tính độ tự cảm củam cuộn cảm và công suất tiêu thụ của mạch.
Hướng dẫn giải
Ta có: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{\pi }{{2\pi {{.50.2.10}^{ - 4}}}} = 50\Omega \)
u và i cùng pha => xảy ra cộng hưởng
\({Z_L} = {Z_C} = 50\Omega \\\Leftrightarrow \omega L = 50 \Leftrightarrow L = \dfrac{{50}}{{2\pi .50}} = \dfrac{1}{{2\pi }}H\)
Công suất tiêu thụ của mạch:
\(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} = \dfrac{{{{110}^2}}}{{50}} = 242W\)