Ought/Should với nguyên mẫu hoàn thành

Cấu trúc này được dùng để diễn đạt một bổn phận đã không được hoàn thành hay một hành động sao lãng bổn phận


Cấu trúc này được dùng để diễn đạt một bổn phận đã không được hoàn thành hay một hành động sao lãng bổn phận. Ở phủ định nó diễn đạt một hành động sai trái hay ngốc nghếch trong quá khứ.

You ought to have told him that the paint on that seat was wet

(Lẽ ra anh nên nói cho anh ta biết sơn trên cái ghế đó còn ướt.)

You should have turned his omelette, he likes it turned.

(Lẽ ra chị nên lật miếng trứng ốp la, anh ta thích trứng chiên hai mặt.)

They ought to have stepped at the traffic lights.

(Lẽ ra họ nên dừng lại ở đèn giao thông.)

She shouldn't have opend the letter, it wasn't addressed to her. (Lẽ ra cô ta không nên mở lá thư, nó không phải gửi cho cô.)

The Emergency Exit doors shouldn’t have been blocked. (Các cửa cấp cứu lẽ ra không nên được chặn lại.)