Ngữ pháp Unit 17 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 2

Hỏi và đáp về xem món hàng nào đó Một số tính từ chỉ màu sắc và danh từ chỉ trang phục Hỏi giá tiền món hàng nào đó.


1. Một số tính từ chỉ màu sắc và danh từ chỉ trang phục
red —> a red T-shirt
đỏ ->một áo thun màu đỏ

white —► a white blouse
trắng ->một áo cánh màu tráng

black —► black jeans
đen ->quần jean đen

yellow —> yellow shorts
vàng ->quần soóc màu vàng

blue —► a blue skirt
xanh ->một cái váy xanh

brown —► a brown pair of shoes
nâu ->một đôi giày nâu

coat —► My coat is green.
áo choàng ->Áo choàng của tôi màu xanh lá cây.

shirt -> My shirt is pink.
sơ mi nam ->Áo sơ mi của tôi màu hồng.

boots —► My boots are brown.
đôi giày ống ->Đôi giày ống của tôi màu nâu.

mittens —> My mittens are red.
đôi găng tay (hở ngón) —> Đôi găng tay của tôi màu đỏ.

shoes —► My shoes are blue.
đôi giày -> Đôi giày của tôi màu xanh.

socks —> My socks are green.
đôi vớ ngắn Đôi vớ ngắn của tôi màu xanh lá cây.

earmuffs —► Earmuffs on my ears.
mũ len (che cho tai khỏi rét) —> Mũ len trên đôi tai của tôi.

underpants —> Underpants are white.
Quán đùi, quần lót (nam) —>Quần lót của tôi màu trắng.

hat —► A hat on my head.
nón/mũ Cái mũ ở trên đầu của tôi.

2. Hỏi và đáp về xem món hàng nào đó

Khi muốn xem một món đồ nào đó, các em có thể sử dụng mẫu câu xin phép người bán hàng để xem một món đồ nào đó bày bán trong cửa hàng.

Hỏi:

(1)  Excuse me! Can I have a look?

Xin lỗi! Tôi có thể xem được không?

(2)  Excuse me! Can I have a look at + that/this + món đồ?

Xin lỗi! Tôi có thể xem... đó/này được không?                              

Hỏi: Lúc này người bán hàng sẽ đáp lại bằng mẫu câu sau:

Sure. Here you are.

Chắc chắn rồi. Mời bạn xem.

3. Hỏi về giá tiền.

Hỏi:

How much + is/are+ it/ they?

Đáp: 

It is/ they are+ giá tiền.

Ex: How much is it?

Nó bao nhiêu tiền?

It's 10 dollar.

Nó giá 10 đô la.

How much is the T-shirt?

Cái áo phông đó?

It's 50.000 dong. Nó giá 50,000 đồng.