Mục III - Phần A - Trang 87 Vở bài tập Vật lí 6

Giải trang 87 VBT vật lí 6 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 6


Đề bài

III - VẬN DỤNG


C5

- Hình 25.1 vẽ đường thẳng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước đá vì nhiệt độ nóng chảy nước đá là 00C.

- Từ phút 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C (thể rắn).

- Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: nhiệt độ của nước đá không đổi, nước đá đang nóng chảy (rắn → lỏng).

- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của nước đá tăng (thể lỏng).


C6

Trong việc đúc tượng đồng, có các quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc.

- Đồng nóng chảy: Từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc.

- Đồng lỏng đông đặc: Từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc.


C7

Người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ vì nhiệt độ tan của nước đá là xác định (00C) và trong suốt quá trình tan nhiệt độ của nước đá không thay đổi.

Ghi nhớ:

- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là thể đông đặc.

- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.

- Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.

Bài giải tiếp theo
Câu 24 - 25.2, 24 - 25.3, 24 - 25.6 phần bài tập trong SBT – Trang 88 Vở bài tập Vật lí 6
Câu 25a, 25b, 25c phần bài tập tương tự – Trang 88, 89 Vở bài tập Vật lí 6