Lý thuyết phân số thập phân

Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.


a) Các phân số: \( \dfrac{3}{10}\) ; \( \dfrac{5}{100}\) ; \( \dfrac{17}{1000};...\) có mẫu số là \(10; 100; 1000; ...\) gọi là các phân số thập phân.

b) Nhận xét:  

\( \dfrac{3}{5}=\dfrac{3 \times 2}{5\times 2}=\dfrac{6}{10}\) ;                      \( \dfrac{7}{4}=\dfrac{7\times 25}{4\times 25}=\dfrac{175}{100}\);

\( \dfrac{20}{125}=\dfrac{20 \times 8}{125\times 8}=\dfrac{160}{1000}\) ;

Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 8 SGK Toán 5
Bài 2 trang 8 SGK Toán 5
Bài 3 trang 8 SGK Toán 5
Bài 4 trang 8 SGK Toán 5

Bài học bổ sung
Bài 1 trang 8 SGK Toán 5
Bài 3 trang 8 SGK Toán 5
Lý thuyết khái niệm số thập phân
Lý thuyết khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân

Video liên quan