Lý thuyết đại cương về polime

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

- Đặc điểm cấu tạo:

+ Có kích thước và phân tử khối lớn.

+ Do nhiều mắt xích nối với nhau tạo thành mạch không phân nhánh, mạch nhánh và mạng không gian.

+ Nếu các mắt xích nối với nhau theo trật tự nhật định (chẳng hạn đầu nối với đuôi thì polime có cấu tạo điều hòa, còn nếu các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định (chẳng hạn đầu nối với đầu) thì polime có cấu tạo không điều hòa.

- Tính chất vật lí chung: hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy không cố định cố định, khó hòa tan trong các dung môi thông thường, nhiều chất có tính cách điện, cách nhiệt, một số có tính dẻo, tính đàn hồi,..

- Tính chất hóa học:

+ Phản ứng giữ nguyên mạch: thường là phản ứng thế hay cộng.

+ Phản ứng giảm mạch: thường là phản ứng thủy phân hoặc giải trùng hợp (đề polime hóa).

+ Phản ứng khâu mạch: thường là phản ứng nối các đoạn mạch không phân nhánh thành phân nhánh hoặc mạng  không gian.

- Phương pháp điều chế:

+ Điều chế bằng phản ứng trùng hợp: điều kiện là trong phân tử các monome phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra

+ Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: điều kiện là trong phân tử các monome phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng

- Ứng dụng: làm các vật liệu polime phục vụ cho đời sống và sản xuất như chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán,...

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài 2 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài 3 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài 4 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài 5 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài 6 trang 64 SGK Hóa học 12

Bài học bổ sung
Lý thuyết vật liệu polime

Video liên quan