Luyện từ và câu: Từ đồng âm trang 51 SGK Tiếng Việt 5 tập 1
Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ đồng âm trang 51 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước
I. Nhận xét
Câu 1: Đọc các câu sau đây:
a) Ông ngồi câu cá.
b) Đoạn văn này có 5 câu.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
- Bắt cá, tôm, … bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) buộc ở đầu một sợi dây.
- Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
Phương pháp giải:
2) Em đọc 2 câu ở bài tập 1 và chú ý nghĩa của từ "câu".
Lời giải chi tiết:
2)
- Câu a: động từ "câu cá".
- Câu b: danh từ: "5 câu".
II. Luyện tập
Câu 1: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng - tượng đồng - một nghìn đồng
b) Hòn đá - đá bóng
c) Ba và má - ba tuổi
Câu 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước
VD: - Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.
- Cờ là một môn thể thao được nhiều người yêu thích.
Câu 3: Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng
Tiền tiêu
Nam: - Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy!
Bắc: - Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội?
Nam: - Đủng rồi, thư trước ba mình báo tin: "Ba đang ở hải đảo." Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc.
Bắc: !!!
Câu 4: Đố vui
a) Trùng trục như con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
(Là con gì?)
b) Hai cây cùng có một tên
Cây xòe mặt nước, cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.
(Là cây gì?)
Phương pháp giải:
1) Em đọc các cụm từ, tìm các từ đồng âm và phân biệt ý nghĩa của chúng.
2) Em tìm từ có cùng cách phát âm với bàn, cờ, nước nhưng khác nghĩa, sau đó đặt câu phân biệt nghĩa của chúng.
3) Em chú ý tới nghĩa của từ "tiền tiêu" và chỉ ra cách hiểu của Nam.
Lời giải chi tiết:
1)
a)
- Đồng (cánh đồng): khoảng đất rất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Đồng (tượng đồng): kim loại có màu vàng đỏ, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, thường dùng làm dây điện và chế tạo hợp kim. Ở đây là đúc thành tượng.
- Đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
b)
- Đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn hoặc từng dãy núi.
- Đá (đá bóng): đưa nhanh chân hất mạnh bóng xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c)
- Ba (ba và má): bố (cha).
- Ba (ba tuổi): số 3, số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.
2)
- Bàn:
+Lọ hoa đặt trên bàn thật đẹp.
+Chúng em bàn nhau để chuẩn bị cho chuyến dã ngoại của lớp.
- Cờ:
+Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.
+ Nhìn từ trên cao thửa ruộng trông giống như ô bàn cờ.
- Nước:
+ Nước của con suối này rất trong.
+ Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km.
3) Nam nhầm lẫn giữa tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch)
4)
a) Là con chó thui chín.
b) Là cây hoa súng và khẩu súng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Luyện từ và câu: Từ đồng âm trang 51 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 timdapan.com"