Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 81 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?


Câu 1

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Đáp án c là đúng.

Truyền thống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.


Câu 2

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

Phương pháp giải:

2. Gợi ý:

- Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi.

- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.

- Truyền tin: Thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới.

- Truyền máu: Máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác.

- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu.

- Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền.

- Truyền ngôi: Ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền tụng: Truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ.

Lời giải chi tiết:

- Truyền (trao lại cho người khác, thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

- Truyền (lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết): truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

- Truyền (nhập vào, đưa vào cơ thể người): truyền máu, truyền nhiễm.


Câu 3

Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc :

Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tố tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.

Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG

Phương pháp giải:

Con đọc thật kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ chỉ:

- người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

- sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

Lời giải chi tiết:

- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến truyền thống dân tộc: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản...

- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá cùa cậu bé làng Gióng, Vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.


Bài học bổ sung