Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 116 SGK Tiếng Việt 4 tập 2

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 116 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm trong đó có một số từ ngữ vừa tìm được.


Câu 1

Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch:

a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch

M: vali, cần câu

b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông

M: tàu thủy, bến tàu

c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M: khách sạn, hướng dẫn viên

d. Địa điểm tham quan, du lịch

M: phố cổ, bãi chiến

Phương pháp giải:

Con vận dụng kiến thức của bản thân mình để tìm từ ngữ liên quan đến du lịch trong từng trường hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va-li, cần câu, quần áo, áo tắm, dây leo núi, máy ảnh, mũ, giày, máy quay phim, thức ăn, đồ uống,...

b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ôtô, xe máy, máy bay, thuyền chèo tay, bến tàu, bến xe, ga xe lửa, ga hàng không, sân bay,...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán trọ, hướng dẫn viên, người bán hàng, người đầu bếp, người lái xe, lái tàu,...

d) Địa điểm tham quan: phố cổ, bãi biển, vịnh đẹp, núi cao, hang động, chùa đền cổ, di tích lịch sử, quê hương của danh nhân, những công trình kiến trúc đặc sắc, danh lam thắng cảnh,...


Câu 2

Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động thám hiểm.

a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm

M: La bàn, lều trại

b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua

M: bão, thú dữ

c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm

M: kiên trì, dũng cảm

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và hoàn thành bài.

Lời giải chi tiết:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, dây leo, thang dây, móc leo núi, quần áo lặn, bình hơi để lặn, đèn chiếu sáng, máy ảnh, máy quay phim,...

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão lũ, thú dữ, khí độc, hang sâu, dốc cao, biển sâu,...

c) Những đức tính cần thiết của người thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, cẩn thận, tỉ mỉ, bình tĩnh,...


Câu 3

Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm trong đó có một số từ ngữ vừa tìm được.

Phương pháp giải:

Viết thành đoạn văn có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

- Về chủ đề hoạt động du lịch hoặc thám hiểm.

- Trong đó có sử dụng một số từ ngữ liên quan đến du lịch hoặc thám hiểm vừa tìm được ở bài tập trước.

Lời giải chi tiết:

Bài viết tham khảo

      Trong dịp nghỉ hè vừa qua, em đã được tham gia một chuyến du lịch thật lí thú do gia đình tổ chức: ra thăm bãi biển Vũng Tàu. Trước khi đi, cả nhà đã xếp quần áo và đồ đạc vào va li một cách gọn gàng. Chiếc xe du lịch bảy chỗ ngồi do ba em thuê đã đậu sẵn trước cửa nhà vào lúc năm giờ sáng. Cả nhà lên xe và xe bắt đầu chuyển bánh. Ngồi trong xe, em thích ngắm cảnh làng mạc, đồng ruộng và phố xá hai bên đường. Đến mười giờ sáng thì xe đã tới Vũng Tàu. Cả nhà cùng ra bãi tắm rồi thay quần áo và xuống tắm. Bãi tắm rất đông người. Nhiều chiếc dù xanh đỏ cắm dài trên bãi cát. Mặt cát phẳng và mịn. Sóng biển bồng bềnh chạy từ xa tới rồi đổ ập vào bờ, tung bọt trắng xóa. Em sung sướng ngâm mình trong làn nước biển trong xanh và mặn. Thỉnh thoảng em cũng nhảy lên theo sóng. Tắm biển xong, cả nhà kéo vào nhà hàng ăn trưa rồi lại ra bãi biển ngồi nghỉ ngơi dưới bóng mát các cây dù. Gió biển thổi vào mát rượi. Nhìn ra ngoài biển xa nơi mênh mông bất tận chỉ có nắng sáng lóa trên đầu sóng. Có những con chim hải âu bay chập chờn, hẳn là chúng đang tìm cơ hội lao xuống bắt mồi. Một vài con tàu chạy ở ngoài xa như đang đi về phía những đám mây trắng lửng lơ cuối chân trời. Đến ba giờ chiều, xe lại chuyển bánh đưa gia đình em trở về nhà. Tới nhà, em thấy hơi mệt nhưng niềm vui của chuyến đi vẫn xốn xang trong lòng như những lớp sóng biển dập dờn không dứt.


Bài học bổ sung