Looking Back trang 68 Unit 10 SGK Tiếng Anh 11 mới

2. Listen again. Then practise the conversation with a partner. Try not to use the appropriate fall-rise intonation.


Bài 1

PRONUNCIATION (Phát âm)

 Listen and mark (/) (fall-rise intonation) in the following conversation.

(Nghe và đánh dấu (/) (ngữ điệu xuống-lên) trong đoạn hội thoại sau.) 

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

Bác sĩ: Hãy ngồi xuống. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bệnh nhân: Tôi không thể ngủ ngon vào ban đêm.

Bác sĩ: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Bệnh nhân: Hãy để tôi nghĩ ... khoảng 9 hoặc 10 giờ. Tôi thường kết thúc công việc lúc 8 giờ tối.

Bác sĩ: Ăn tối muộn có thể là nguyên nhân. Cơ thể bạn không có cơ hội tiêu hóa thức ăn. Thật khó để ngủ ngon.

Bệnh nhân: Tôi nên làm gì?

Bác sĩ: Tôi đề nghị ăn nhẹ vào khoảng 5 giờ chiều. và một bữa tối nhẹ nhàng như một bát ngũ cốc sau 8 giờ. có phù hợp với bạn không?

Bệnh nhân: OK, tôi sẽ thử nó ... Cảm ơn rất nhiều.


Bài 2

Listen again. Then practise the conversation with a partner. Try not to use the appropriate fall-rise intonation.

(Nghe lại rồi sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh, cố gắng dùng đúng ngữ điệu xuống-lên.)

Click tại đây để nghe:



Bài 3

VOCABULARY (Từ vựng)

 Complete the sentences with the corrcct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng cúa từ / cụm từ cho trong khung) 

Lời giải chi tiết:

1. boost  (v): tăng

=> You can boost your health by leading a stress-free life, eating low-cholesterol food and exercising every

day.

Tạm dịch: Bạn có thể tăng sức khỏe bằng cách sống một cuộc sống không căng thẳng, ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol thấp và tập thể dục hàng ngày.

2. life expectancy: tuổi thọ

=> In general, Japanese people have higher life expectancy than people in other countries because their diet is rich in fish.

Tạm dịch: Nói chung, người Nhật có tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước khác vì chế độ ăn uống của họ nhiều cá.

3. immune system (n): hệ tiêu hóa

Lack of exercise and fatty food consumption can weaken our immune system.

Tạm dịch:Ít tập thể dục và tiêu thụ thực phẩm béo có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta.

4. remedies  (n): phương thuốc

=> Honey and lemon juice are often used as natural remedies for coughs.

Tạm dịch:Mật ong và nước chanh thường được sử dụng như là phương thuốc tự nhiên chữa ho.

5. nutritious (adj): giàu dinh dưỡng

=> School canteens should provide only highly nutritious meals to young children.

Tạm dịch:  Các căng tin trường học chỉ nên cung cấp các bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ nhỏ.      

6. dietary (adj): thuộc chế độ ăn

=> Obese patients should strictly follow health experts’ dietary advice.

Tạm dịch: Bệnh nhân béo phì nên theo đúng lời khuyên của các chuyên gia về chế độ ăn uống.

7. are attributed to : do ....

=> Science has shown that many types of chronic diseases are attributed to  people’s bad eating habits.

Tạm dịch: Khoa học đã chỉ ra rằng nhiều loại bệnh mãn tính là do thói quen ăn uống của người dân xấu.

8. prescription (n): đơn thuốc

My doctor gave me a prescription for antibiotics.

Tạm dịch: Bác sĩ của tôi đã cho tôi một đơn thuốc kháng sinh.


Bài 4

GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Report each statement. Make all necessary changes.

(Tường thuật lại từng lời nói, thay đổi thì nếu cần thiết.)

 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc lùi thì và chuyển trạng từ, tính từ thích hợp

Lời giải chi tiết:

1. The teacher told Tuan and Phong not to talk in class.

Tạm dịchThầy giáo: 'Tuấn và Phong, đừng nói chuyện trong lớp.'

Thầy giáo nói với Tuấn và Phong đừng nói chuyện trong lớp.

2. The doctor said to Mr White that if he eats / ate lots of tatty food, he will / would increase his chances of developing heart disease.

Tạm dịchBác sĩ: 'Ông White, nếu bạn ăn nhiều thực phẩm béo, bạn sẽ làm tăng cơ hội phát triển bệnh tim.'

Bác sĩ nói với ông White rằng nếu ông ăn nhiều thức ăn béo, ông sẽ làm tăng cơ hội phát triển bệnh tim.

3. Nam's yoga instructor asked im to close his eyes, breathe slowly and deeply, and not to think about his problems.

Tạm dịchHuấn luyện viên yoga của Nam yêu cầu anh ấy nhắm mắt, hít thở chậm và sâu, và không nghĩ đến vấn đề của anh ấy nữa.

4. The patient admitted not following his doctor's advice.

Tạm dịchBệnh nhân: "Tôi không theo lời khuyên của bác sĩ."

Bệnh nhân thừa nhận không theo lời khuyên của bác sĩ.

5. Ha's friend suggested playing some games to relax because they had studied for three hours.

Tạm dịch: Bạn của Hà: 'Hãy chơi một số trò chơi để thư giãn. Chúng ta đã học trong ba giờ. '

Bạn của Hà gợi ý chơi một số trò chơi để thư giãn vì họ đã học trong ba giờ.

6. Van's manager said that he / she would get a promotion if he / she could finish the project before the deadline.

or: Van's manager promised him / hear a promotion if he / she could finish the project before the deadline.

Tạm dịchNgười quản lý của Văn: "Bạn sẽ được khuyến khích nếu bạn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn."

Người quản lý của Văn nói rằng anh / cô ấy sẽ nhận được khuyến mãi nếu anh / cô ấy có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Người quản lý của Văn đã hứa với anh ấy nếu anh ấy / cô ấy có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

7. Jack's mother said that he should drink some ginger tea if he wants / wanted to feel better. Or: Jack's mother advised him to drink some ginger tea if he wants / wanted to feel better.

Tạm dịch: Mẹ của Jack: "Con nên uống một ít trà gừng nếu con muốn cảm thấy tốt hơn."

Mẹ của Jack nói rằng anh nên uống một ít trà gừng nếu anh muốn / muốn cảm thấy tốt hơn.

Mẹ của Jack đã khuyên anh uống một ít trà gừng nếu anh muốn / muốn cảm thấy tốt hơn.


Bài 5

Read the conversation. Imagine that Nga talks to a friend the next day, telling him / her what her father had said. Write down her father's advice in the space provided, using reported speech 

(Đọc đoạn hội thoại, tưởng tượng rằng Nga nói chuyện với một người bạn vào ngày hôm sau đang kể cho người bạn đó nghe về điều bố cô ấy đã nói. Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chỗ trống cho sẵn dùng câu tường thuật.)

Lời giải chi tiết:

1. My farter said that if ỉ want to be stress-free, I need to balance studv and leisure.

Bố tôi nói rằng nếu tôi muốn không căng thẳng, tôi cần cân bằng việc học tập và giải trí.

2. He told (advised) me to draw up a revision timetable with time for other activities.

Bố bảo tôi nên lập thời gian biểu cho các hoạt động khác.

3. Me said that if I worked too hard, I wouldn't feel hungry.

Bố nói rằng nếu tôi làm việc quá sức, tôi sẽ không cảm thấy đói.

4. He told (asked / advised) me not to study continously for long hours, but to take a five- minute break every hour.

Bố bảo tôi không được học liên tục trong nhiều giờ đồng hồ, nhưng mỗi giờ lại nghỉ năm phút.

5. Then he advised (told / asked) me to do some workout or take a walk in the park before mealtime.

Sau đó, bố khuyên tôi nên làm một số bài tập hoặc đi dạo trong công viên trước khi ăn .

6. Finally, he said that if I need more help, I can just ask him.

Cuối cùng, bố nói nói rằng nếu tôi cần được giúp đỡ nhiều hơn, tôi có thể hỏi ông.

Tạm dịch:

Nga: Kỳ thi của con sắp tới, bố, con cảm thấy khá căng thẳng. Con nên làm gì?

Bố Nga: Nếu con muốn giảm căng thẳng, con cần phải cân bằng học tập và giải trí.

Nga: Làm thế nào con có thể làm điều đó?

Bố Nga: Vẽ thời gian biểu với các hoạt động khác.

Nga: Đó là một ý kiến hay. Cũng có một điều khác; đôi khi con cảm thấy không thích ăn.

Bố Nga: Nếu con làm việc quá sức, con sẽ không cảm thấy đói. Vì vậy, không học liên tục trong nhiều giờ. Con nên nghỉ ngơi 5 phút mỗi giờ. Sau đó tập luyện hoặc đi dạo trong vườn trước giờ ăn.

Nga: Cám ơn lời khuyên của bố.

Bố Nga: Nếu con cần giúp đỡ nhiều hơn, chỉ cần hỏi bố.