Lesson 1 - Unit 6. Education - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World

New Words: a. Look at this code and write the correct words. b. Find the words from Task a. in the word search. c. Fill in the blanks using the words in Task a. Listening: a. Listen and choose the correct answer. b. Now, listen and circle the correct answers. Grammar: Fill in the blanks with have to, has to, don't have to, or doesn't have to. Writing: Decline the invitations using the words in brackets () or your own ideas.


a

a. Look at this code and write the correct words

(Nhìn vào mã này và viết các từ chính xác)

Lời giải chi tiết:

1. essay: bài luận văn

2. project: dự án

3. homework: bài tập về nhà

4. book report: báo cáo sách

5. test: bài kiểm tra

5. presentation: bài thuyết trình


b

b. Find the words from Task a. in the word search

(Tìm các từ trong Task a. trong tìm kiếm từ)


Lời giải chi tiết:


c

c. Fill in the blanks using the words in Task a

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Nhiệm vụ a)

Lời giải chi tiết:

1. homework

( Giáo viên giao việc này cho học sinh làm sau giờ học.)

2. essay

(Đây là một đoạn văn dài mà học sinh làm để trả lời một câu hỏi.)

3. test

(Trong thời gian này, học sinh trả lời các câu hỏi hoặc làm một nhiệm vụ. Họ có thể vượt qua hoặc thất bại.)

4. book report

(Đây là một đoạn viết về một cuốn sách hoặc một cuốn tiểu thuyết.)

5. project

(Đây là một công việc lớn mà học sinh tự làm hoặc theo nhóm.)

6. presentation

(Đây là bài nói chuyện mà học sinh dành cho các học sinh khác)




a

a. Listen and choose the correct answer.

(Nghe và chọn đáp án đúng)


Daisy wants to know:

1. when James is free.                              2. what James is doing at school.     

 (Khi nào James rảnh )                                     (James đang làm gì ở trường)

Phương pháp giải:

Bài nghe

Daisy: Hi, James.

James: Oh, hi, Daisy.

Daisy: James, what are you doing on Saturday? Do you want to hang out with me?

James: I'm sorry, Daisy. I have to finish preparing my presentation. I have to give it in class on Monday morning.

Daisy: Oh, I see.Well, what about Sunday? Are you free to go out?

James: I can't.I have to finish my project. 

Daisy: It sounds like you're really busy with school.

James: Well, I have to do the presentation on Monday and then on Tuesday I have a science test.

Daisy: Wow.When will you get a break from all that schoolwork?

James: Not for a while. How about you? Aren't you busy, too?

Daisy: Well, I'm not busy next week. I don't have any homework.

James: That's lucky for you.

Daisy: Yeah, our teacher wanted to give us ascience test next Wednesday, but it got canceled.

Tạm dịch

Daisy: Xin chào, James.

James: Ồ, chào, Daisy.

Daisy: James, bạn sẽ làm gì vào thứ bảy? Bạn có muốn đi chơi với tôi không?

James: Tôi xin lỗi, Daisy. Tôi phải hoàn thành việc chuẩn bị bài thuyết trình của mình. Tôi phải đưa nó trong lớp vào sáng thứ Hai.

Daisy: Ồ, tôi hiểu rồi. Chà, chủ nhật thì sao? Bạn có rảnh để đi chơi không?

James: Tôi không thể, tôi phải hoàn thành dự án của mình.

Daisy: Có vẻ như bạn đang thực sự bận rộn với việc học.

James: À, tôi phải làm bài thuyết trình vào thứ Hai và sau đó vào thứ Ba tôi có một bài kiểm tra khoa học.

Daisy: Chà. Khi nào bạn sẽ được nghỉ ngơi sau tất cả các bài tập ở trường?

James: Không lâu đâu. Còn bạn thì sao? Bạn cũng không bận sao?

Daisy: Chà, tuần sau tôi không bận. Tôi không có bài tập về nhà.

James: Thật may mắn cho bạn.

Daisy: Đúng vậy, giáo viên của chúng tôi muốn cho chúng tôi kiểm tra độ dày dặn vào thứ Tư tới, nhưng nó đã bị hủy bỏ.

Lời giải chi tiết:

a. Daisy wants to know: 1. when James is free. (Daisy muốn biết khi nào James rảnh)

Thông tin: “When will you get a break from all that schoolwork?”

(Khi nào bạn sẽ được nghỉ ngơi sau tất cả các bài tập ở trường?)


b

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. c

( James sẽ làm gì vào thứ bảy? – Chuẩn bị cho bài thuyết trình

2. b

( Anh ấy phải kết thúc cái gì vào Chủ Nhật? – dự án củ anh ta)

3. b

( Khi nào có bài kiểm tra khoa học? – thứ Ba)

4. a

(Daisy có bao nhiêu bài tập về nhà? – không có)

5. c

(Giáo viên muốn đưa cho cô ấy cái gì vào thứ tư? – một bài kiểm tra)


Câu 6

Fill in the blanks with have to, has to, don't have to, or doesn't have to.

(Điền vào chỗ trống với have to, has to, don't have to, hoặc doesn't have to.)

1. Kate has a doctor's appointment, so she has to leave the class early.

(Kate có lịch hẹn với bác sĩ nên phải rời lớp sớm.)

2. My teacher said we __________take another test because we did one already.

3. I failed my exam, so I________study harder if I want to get a pass grade.

4. At our school, every student _________wear a uniform because it's the school rule.

5. You ________wear a tie if you don't want to. It's your choice.

6. Pete's got three weeks to do his school project, so he ________finish it right now.

Phương pháp giải:

Chúng ta sử dụng have to + V(o) để nói về một hành động mà ai đó bảo chúng ta phải làm.

(+) S + have/has to + V(o)

(-) S+ don’t have to/ doesn’t have to + V(o)

(?) Do/does + have to + S + V(o)?

Lời giải chi tiết:

2. don’t have to

(Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi không phải làm bài kiểm tra khác vì chúng tôi đã làm một bài kiểm tra.)

3. have to

(Tôi đã trượt kỳ thi của mình, vì vậy tôi phải học tập chăm chỉ hơn nếu tôi muốn đạt điểm cao.)

4. has to

(Ở trường chúng tôi, mọi học sinh phải mặc đồng phục vì đó là quy định của trường.)

5. don’t have to

(Bạn không cần phải đeo cà vạt nếu không muốn. Đó là sự lựa chọn của bạn.)

6. doesn’t have to

(Pete có ba tuần để thực hiện dự án ở trường của mình, vì vậy anh ấy không cần phải hoàn thành nó ngay bây giờ.)


Câu 7

Decline the invitations using the words in brackets () or your own ideas.

(Từ chối lời mời bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc () hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

1. Do you want to go out tonight ?  (presentation)

2. Do you want to go out tomorrow ? (essay)

3. Do you go out next weekend? (study for a test).

Lời giải chi tiết:

1. Do you want to go out tonight?

Thanks, but I'm sorry. I can't. I have to prepare for a presentation.

(Bạn có muốn đi chơi tối nay không? Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể. Tôi phải chuẩn bị cho một bài thuyết trình.)

2. Do you want to go out tomorrow ? 

Thanks, but I'm sorry. I can't. I have to finish my essay.

(Bạn có muốn đi chơi vào ngày mai không? Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể. Tôi phải hoàn thành bài luận của mình.)

3. Do you want to go out next weekend?
Thanks, but I'm sorry. I can't. I have to study for a test.

(Bạn có muốn đi chơi vào cuối tuần tới không? Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể. Tôi phải học để thi.)