Language trang 68 Review 4 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới
Mark the stress for the following words, then listen and repeat.
Bài 1
Task 1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat.
(Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
Click tại đây để nghe:
Bài 2
Task 2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and check.
(Hoàn thành những từ trong những câu này. Tất cả những từ được lấy từ danh sách 1. Sau đó nghe, và kiểm tra.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. colourless (adj): không có màu sắc
Tạm dịch: Ôxi là khí không màu.
2. unidentified (adj): không xác định
Tạm dịch: Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác định.
3. interactive (adj): mang tính tương tác
Tạm dịch: Công nghệ có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác.
4. capability (n): khả năng
Tạm dịch: Động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân.
5. meaningful (adj): ý nghĩa
Tạm dịch: Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác.
6. impossible (adj): bất khả thi
Tạm dịch: Thật không thể đếm tất cả ngôi sao trong dãy ngân hà.
Bài 3
Task 3. Match each verb in column A with a phrase in column B.
(Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.)
1 - e meet face-to-face: gặp trực tiếp
2 - f make inventions: tạo phát minh
3 - b exchange information: trao đổi thông tin
4 - c fly into space: bay vào không gian
5 - d move round the sun: di chuyển quanh mặt trời
6 - a benefit from science and technology: lợi ích từ khoa học và công nghệ
Bài 4
Task 4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage.
(Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.)
Hướng dẫn giải:
1. scientist
2. chemistry
3. inventor
4. ambitious
5. unhappy
6. invention
Tạm dịch:
Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi.
Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn về một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Task 5. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn)
Hướng dẫn giải:
1. will... be
2. to buy
3. to read
4. look
5. will be
6. will appear
7. to read
8. will appear
Tạm dịch:
Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ có thể đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay.
Bài 6
Task 6. Rewrite the following sentences in reported speech.
(Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.)
Hướng dẫn giải:
1. Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends.
Tạm dịch: Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.
2. The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences.
Tạm dịch: Giáo viên nói rằng sự phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.
3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.
Tạm dịch: Dương hỏi tôi những cư dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.
4. Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time.
Tạm dịch: Châu hỏi tôi rằng chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không.
5. Phuc told me that he had read a book about life on other planets.
Tạm dịch: Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác.
Bài 7
Task 7. Match the questions in the first column with their answers in the second column.
(Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.)
1 - D
Tạm dịch: Cô ấy từ hành tinh nào? - ồ, cô ấy đến từ sao Hỏa.
2 - F
Tạm dịch: Người Martians đi lại như thế nào? - Hầu như bằng xe bay.
3 - E
Tạm dịch: Chúng ta sẽ sống ở đâu trong năm 2100? - Có lẽ chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa hoặc sao Kim.
4 - G
Tạm dịch: Phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng là gì? — Nó là một bộ quy tắc của những hành vi giữa những người sử dụng Internet.
5 - A
Tạm dịch: Bạn có nghĩ người máy sẽ thay thế giáo viên? - Mình không nghĩ chuyện đó xảy ra.
6 - C
Tạm dịch: Marie Curie nổi tiếng về gì? - về khám phá ra chất phóng xạ radium và polonium.
7 - H
Tạm dịch: Anh ấy đã nói là sẽ đến à? - Đúng vậy
8 - B
Tạm dịch: Có rào cản ngôn ngữ khi nào? - Khi con người không nói cùng một ngôn ngữ.
Từ vựng
- colourless (adj): không có màu sắc
- unidentified (adj): không xác định
- interactive (adj): mang tính tương tác
- capability (n): khả năng
- impossible (adj): bất khả thi
- move round: di chuyển xung quanh
- fly into space: bay vào không gian
- make inventions: phát minh
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Language trang 68 Review 4 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới timdapan.com"