Language trang 32 Unit 8 SGK Tiếng Anh 11 mới

Fill the blanks with the right form of the words from the box.


Từ vựng

1. Fill the blanks with the right form of the words from the box. 

(Điền vào chỗ trống bằng dạng đúng của các từ cho sẵn trong khung.) 

Hướng dẫn giải:

1. heritage (n): dí sản

2. dynasties (n): triều đại        

3. excavations (n): khai quật

4. intact (adj): nguyên vẹn

5. relics (n): di vật

6. complex (n): khu, tổ hợp

Tạm dịch:

1. Những tòa nhà lịch sử này là một phần quan trọng của di sản Hà Nội và cần được bảo tồn.

2. Trong suốt các triều đại khác nhau, Hoàng Thành Thăng Long được mở rộng.

3. Các cuộc khai quật khảo cổ đã dẫn tới việc khám phá thành phố cổ này kéo dài vài năm.

4. Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau vài trăm năm.

5. Rất nhiều di vật từ thời cổ đại được trưng bày tại bảo tàng di sản quốc gia.

6. Các ngôi nhà cũ đã được phá bỏ để xây dựng một khu dân cư hiện đại.

2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence. 

(Sử dạng đúng của từ cho sẵn trong ngoặc kép để hoàn thành các câu dưới đây.)

Hướng dẫn giải:

1. archaeological (adj): khảo cổ

2. natural (adj): tự nhiên

3. Cultural (adj): văn hóa

4. attraction (n): điểm đến, thu hút

5. preservation (n): bảo tồn

Tạm dịch:

1. Tại khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long, du khách có thể xem khu khảo cổ học tại số 18 Hoàng Diệu và một số di tích nổi tiếng.

2. Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vì vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa chất vào năm 1994 và 2000.

3. Tháng 12 năm 1993, UNESCO công nhận Tổ hợp di tích văn hoá Huế là di sản văn hoá thế giới - khu vực đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách Di sản Thế giới.

4. Chuyến du lịch tới hang động và hệ thống hang động là điểm thu hút chính cho khách du lịch trong Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

5. Điều đặc biệt về Phố cổ Hội An là ở trạng thái bảo tồn tốt.


Phát âm

1. Listen to these exchanges and pay attention to the intonation pattern of the question.

(Nghe những mẩu hội thoại dưới đây, chú ý đến kiểu ngữ điệu của các câu hỏi.) 

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

1. A: Khu bảo tồn Mỹ Sơn là di sản văn hoá thế giới tự nhiên hay văn hoá?

B: Đó là một di sản văn hoá.

2. A: Chúng ta sẽ đi đến Thành nhà Hồ hay là bạn muốn xem một cảnh đẹp khác?

B: Hãy đi đến Citadel. 

3. A: Bạn muốn ghé thăm di sản thế giới nào? Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, hoặc khu cảnh quan Trảng An?

B: Tôi muốn thăm Vịnh Hạ Long.

4. A: Khi nào là thời gian tốt nhất để đến thăm Khu di tích Tổ hợp Huế? Vào tháng 4 hoặc tháng 6?

B: Vào tháng Tư.

5. A: Bạn có muốn ghé thăm khu phố cổ hoặc khu phức hợp hiện đại?

B: Tôi muốn nhìn thấy phố cổ.

2. Now listen to 1 again and practise saying these exchanges.

(Hãy nghe bài tập 1 một lần nữa và tập nói lại các mấu hội thoại này.) 

Click tại đây để nghe:



Ngữ pháp

1. Underline the correct word or phrase in each sentence 

(Gạch dưới từ / cụm từ đúng trong mỗi câu dưới đây.)

Hướng dẫn giải:

1. lying (rút gọn mệnh đề quan hệ which lies => lying)

2. dating (rút gọn mệnh đề quan hệ)

3. destroyed (rút gọn mệnh đề quan hệ: which was destroyed => destroyed)

4. made (Rút gọn mệnh đề quan hệ: which were made => made)

5. to see (chỉ mục đích to V)

6. to be recognised: be sth to V

Tạm dịch:

1. Bạn đã đến thăm những ngôi chùa nằm trên phố Trần Phú ở Hội An chưa?

2. Khách du lịch không được làm hỏng khu khảo cổ học và một số di tích có niên đại từ triều đại cầm quyền cuối cùng.

3. Những ngôi nhà cổ bị phá hủy bởi đám cháy đang được tái cấu trúc.

4. Hầu hết khách du lịch thích mua quần áo, đèn lồng, và các nghề thủ công được làm từ thợ thủ công địa phương ở Hội An.

5. Điều duy nhất để nhìn thấy ở thành nhà Hồ là những bức tường đá.

6. Khu di tích Huế là di tích lịch sử đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

2. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses.

(Viết lại những câu dưới đây, thay thế mệnh đề quan hệ bằng phân từ động từ nguyên mẫu có TO.) 

Hướng dẫn giải:

1. Some of the relics found at the achaeological site of the Central Sector of the Imj Citadel of Thang Lone belong to the Ly Dynasty. 

2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi

3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from prote heritage sites.

4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.

5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.

Tạm dịch: 

1. Một số di tích đã được tìm thấy tại khu khảo cổ học thuộc Khu vực Trung tâm của Hoàng Thành Thăng Long thuộc thời Lý.

2. Cầu Nhật Bản được xây dựng vào đầu những năm 1600 đã trở thành điểm thu hút khách du lịch chính tại Hội An.

3. Khách du lịch nên tránh mua những di vật bất thường đã bị vận chuyển trái phép khỏi các di sản được bảo tồn.

4. Ông là vị hoàng đế cuối cùng cai trị cả hai phần của đế chế.

5. Chúng tôi thăm một ngôi nhà cổ kính nhìn ra sông Thu Bồn ở Hội An.

6. Khu cảnh quan Tràng An là di sản thế giới thứ 8 tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.