Language - trang 20 Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới

Match the words (1-5) with their meanings (a-e).


Từ vựng

1. Match the words (1-5) with their meanings (a-e).

(Nối từ với nghĩa của chúng) 

Hướng dẫn giải:

1.c   2.e   3.a   4.b   5.d

Tạm dịch:

1. không thể tin nổi - không thể hoặc khó tin

2. kích hoạt - làm cho thiết bị bắt đầu hoạt động

3. có khả năng - có khả năng hoặc phẩm chất cần thiết để làm việc gì đó

4. hồi sinh - mang lại cái gì đó trở lại để sử dụng.

5. cảm xúc - cảm giác mạnh mẽ

2. Complete the following sentences with the correct form of the words in 1. 

(Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong 1.)

Hướng dẫn giải: 

1. emotion (n): cảm xúc

2. capable (adj): có khả năng

3. resurrected (adj): hồi sinh

4. active (v): kích hoạt

5. incredible (adj): đáng kinh ngạc

Tạm dịch:

1. Xúc cảm của cô ấy quá mạnh mẽ đến nỗi cô ấy đã rơi nước mắt.

2. Deep Blue là một máy tính chơi cờ vua do IBM phát triển, có khả năng đánh bại nhà vô địch thế giới Garry Kasparov vào năm 1997.

3. Sau hai nghìn năm, người đã chết Monica đã được hồi sinh bởi trí tuệ nhân tạo trong tương lai.

4. Chương trình này được sử dụng để kích hoạt các robot thế hệ mới.

5. Nhiều người xem thích các bộ phim Star Treck cái mà có nhiều chuyến đi không gian đáng kinh ngạc.


Phát âm

Sentence stress (Trọng âm của câu)

Listen and repeat the sentences, paying attention to the stressed words. 

(Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến những từ nhấn mạnh.)

Click tại đây để nghe:



Audio Script:

Dịch Script: 

1. Hiện nay có rất nhiều phim khoa học viễn tưởng trên TV. 

2. Thiết bị theo dõi GPS được giấu dưới ghế.

3. Vui lòng tắt tất cả các thiết bị điện tử của bạn trong thời gian cất cánh.

4. GMT (Greenwich Mean Time) được công nhận trên toàn cầu bởi hàng triệu người.

5. Tàu con thoi vũ trụ đầu tiên được phóng bởi NASA năm 1981.

6. Bạn có tin rằng trong tương lai A.I sẽ hủy diệt loài người hoàn toàn?

7. Các máy ATM đã bị hỏng vì vậy tôi đã đi đến ngân hàng để rút tiền.


Ngữ pháp

The active and passive causatives (Nguyên nhân chủ động và nguyên nhân bị động)

1   Rewrite the sentences, using have + object + bare infinitive.

(Viết lại câu, sử dụng have + tân ngữ + động từ nguyên thể) 

 

Hướng dẫn giải:

S + have + N(chỉ người) + V: Có người đó làm gì cho.

1. The A.I. expert had his assistant activate the newly made robot.

2. The computer corporation had their workers eliminate malfunctioning products.

3. The robot manufacturer had his customers exchange their outdated robots for the next generation robots

4. The company had someone clear out all the junk in the store.

5. The manager had the workers move the machine to a new station.

6. The owner of the palace had a construction company remodel his estate.

Tạm dịch:

1. Chuyên gia A.I. đã hỗ trợ anh ấy kích hoạt các robot mới được làm.

2. Các công ty máy tính có công nhân của họ loại bỏ các sản phẩm bị hỏng hóc.

3. Nhà chế tạo robot đã yêu cầu khách hàng của mình đổi robot đã lỗi thời của họ để nhận các robot thế hệ tiếp theo.

4. Công ty đã có ai đó giải quyết tất cả rác trong cửa hàng.

5. Người quản lý đã đưa người lao động di chuyển máy đến ga mới.

6. Chủ nhân của nơi này đã có một công ty kiến trúc sửa lại bất động sản của anh ấy.

2. Rewrite the sentences in 1, using get + object +  past participle.

(Viết lại các câu trong bài 1, sử dụng get + tân ngữ+ phân từ.)

Example: Monica wanted Jimmy to repair the fence that fell over in the garden.

Monica got the fence that fell over in the garden repaired.

get sth done: có cái gì được làm

Hướng dẫn giải:

1. The A.I. expert got the newly made robot activated.  

2. The computer corporation got malfunctioning products eliminated.

3. The robot manufacturer got the outdated robots exchanged for the next generation robots.

4. The company got all the junk in the store cleared out.

5. The manager got the machine moved to a new station.

6. The owner of the palace got his estate remodeled.