Language focus - Unit 6 trang 69 Tiếng Anh 12
Pronunciation: Weak and strong forms of some conjunctions and prepositions
LANGUAGE FOCUS
Pronunciation: Weak and strong forms of some conjunctions and prepositions (dạng mạnh và yếu của 1 vài liên từ và giới từ)
Grammar: Relative clauses. (mệnh đề quan hệ)
I. PRONUNCIATION (Ngữ âm)
Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
Practise reading these sentences.
(Luyện tập đọc những câu sau)
Click tại đây để nghe:
1. What are you looking at? (Bạn đang nhìn gì đó?)
2. I want to go but I don't know when. (Tôi muốn đi nhưng tôi không biết khi nào.)
3. She bought a book and two pens. (Cô mua một cuốn sách và hai cây viết.)
4. Thanks for coming. (Cảm ơn vì đã đến.)
5. Where is it from? (Nó từ đâu đến?)
6. I’m from Hanoi. (Tôi đến từ Hà Nội.)
7. She's the one I’m fond of. (Cô ấy là người mà tôi yêu thích.)
8. First of all, I want to thank you for coming. (Trước hết, tôi muốn cảm ơn bạn đã đến.)
9. The letter was to him, not from him. (Bức thư gửi cho anh ta, không phải từ anh ta.)
10. I want to ask you a question. (Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi.)
II. GRAMMAR (Ngữ pháp)
Exercise 1: Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.
(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn chỉnh các câu sau.)
1. There is one person to………………I owe more than I can say.
Trả lời: There is one person to whom I owe more than I can say.
Giải thích: vì chỗ trống cần điền đứng trước chủ ngữ “I” và whom là thay thế cho “one person” trước đó
Tạm dịch: Có một người mà tôi chịu ơn nhiều hơn tôi có thể nói.
2. It was the kind of accident for……………..nobody was really to blame.
Trả lời: It was the kind of accident for which nobody was really to blame.
Giải thích: which thay thế cho “the kind of accident” (1 loại tai nạn) ở trước đó
Tạm dịch: Đó là một loại tai nạn mà không ai có thể đổ lỗi.
3. ……………..leaves last should turn off the lights.
Trả lời: Whoever leaves last should turn off the lights.
Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người nên dùng whoever (bất kể ai)
Tạm dịch: Bất kể ai rời khỏi cuối cùng nên tắt đèn.
4. Mary was late yesterday,………………was unusual for her.
Trả lời: Mary was late yesterday, which was unusual for her.
Giải thích: which thay thế cho cả vế “Mary was late yesterday” đằng trước.
Tạm dịch: Hôm qua Mary đã đến trễ, đó là điều bất thường đối với cô ấy.
5. At 6.00 pm,……………….was an hour before the plane was due, thick fog descended.
At 6.00 pm, which was an hour before the plane was due, thick fog descended.
Giải thích: which thay thế cho 6.00 p.m trước đó
Tạm dịch: Lúc 6 giờ chiều, là một giờ trước khi máy bay hạ cánh, sương mù dày đặc.
6. I don’t know………………told you that, but they were wrong.
Trả lời: I don’t know who told you that, but they were wrong.
Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người, dùng who
Tạm dịch: Tôi không biết ai nói với bạn điều đó, nhưng họ đã sai.
7. Mrs Brown was the first owner ......... dog won three prizes in the same show.
Trả lời: Mrs Brown was the first owner whose dog won three prizes in the same show.
Giải thích: cần 1 từ chỉ quan hệ sở hữu của danh từ “dog” đứng sau, dùng whose
Tạm dịch: Bà Brown là chủ sở hữu đầu tiên mà con chó của bà đã giành được ba giải trong cùng chương trình.
8. I’ve just spoken to Sally, ............... sends you her love.
Trả lời: I’ve just spoken to Sally, who sends you her love.
Giải thích: thay thế cho “Sally” người trước đó
Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với Sally, người mà dành tình yêu của cô ấy cho bạn.
9. On Sunday, ........... was my birthday, we went out for a meal.
Trả lời: On Sunday, which was my birthday, we went out for a meal.
Giải thích: thay thế cho “Sunday”
Tạm dịch: Vào ngày Chủ nhật, đó là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ra ngoài để ăn.
10. The success of a shared holiday depends on …………………… you share it with.
Trả lời: The success of a shared holiday depends on whom you share it with.
Giải thích: đứng trước chủ ngữ “you” nên phải sử dụng whom
Tạm dịch: Sự thành công của một kỳ nghỉ chia sẻ phụ thuộc vào bạn đi cùng với ai.
Exercise 2: Join the following sentences in two ways.
(Kết hợp những câu sau theo hai cách.)
1. I read a book. It was written by a friend of mine.
Trả lời: a. I read a book that was written by a friend of mine.
b. I read a book written by a friend of mine.
Tạm dịch: Tôi đọc một quyển sách do một người bạn viết.
2. A man got on the bus. He was carrying a lot of money in a box.
Trả lời: a. A man who was carrying a lot of money in a box got on the bus.
b. A man carrying a lot of money in a box got on the bus.
Tạm dịch: Một người đàn ông mang rất nhiều tiền trong một hộp đã lên xe buýt.
3. In the street there were several people. They were waiting for the shop to open.
Trả lời: a. In the street there were several people who were waiting for the shop to open.
b. In the street, there were several people waiting for the shop to open.
Tạm dịch: Trên đường phố, đã có một vài người chờ đợi cửa hàng để mở.
4. Britain imports many cars. They were made in Japan.
Trả lời: a. Britain imports many cars which were made in Japan,
b. British imports many cars made in Japan.
Tạm dịch: a. Anh nhập khẩu nhiều loại xe được sản xuất tại Nhật Bản,
5. There are a lot of people in your office. They want to talk to you.
Trả lời: a. In your office there are a lot of people who want to talk to you.
b. In your office there are a lot of people wanting to talk to you.
Tạm dịch: Trong văn phòng của bạn có rất nhiều người muốn nói chuyện với bạn.
6. The cowboy fell off his horse. He had been wounded by an arrow.
Trả lời: a. The cowboy who had been wounded by an arrow fell off his horse,
b. The cowboy wounded by an arrow fell of his horse.
Tạm dịch: Người cao bồi bị thương bởi một mũi tên rơi xuống ngựa của mình.
7. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
Trả lời: a. Most of the people who were injured in the crash recovered quickly,
b. Most of the people injured in the crash recovered quickly.
Tạm dịch: Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đã hồi phục nhanh chóng.
8. John looked anxiously at his watch. He wished he hadn’t come to the party.
Trả lời: a. John, who wished he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch,
b. John, wishing he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch.
Tạm dịch: . John, người không muốn đến dự bữa tiệc, lo lắng nhìn vào đồng hồ.
9. The children were playing football in the schoolyard. They were my students.
Trả lời: a. The children who were plavina foootball in the schoolyard were my students,
b. The children playing football in the schoolyard were my students.
Tạm dịch: Những đứa trẻ chơi bóng đá trong sân trường là những học sinh của tôi.
10. Vietnam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country.
Trả lời: a. Vietnam exports a lot of rice which is grown mainly in the south of the country,
b. Vietnam exports a lot of rice grown mainly in the south of the country.
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu ở miền Nam.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Language focus - Unit 6 trang 69 Tiếng Anh 12 timdapan.com"