Language focus - Unit 16 trang 175 SGK Tiếng Anh 10
Exercise 1: Write the comparative and superlative forms of the adjectives. (Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau.)
E.LANGUAGE FOCUS
Pronnunciation: /ʒ/ - /ʃ/
Grammar and vocabulary
1. Comparatives and superlatives
2. Making comparisons
* Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe
/ʒ/ | /ʃ/ | ||
television pleasure measure |
Asia illusion massage |
shop machine Swedish |
washing English special |
* Practise these sentences.
(Luyện tập các câu sau)
1. It's his pleasure to visit Asia.
2. You shouldn't have any illusions about television.
3. A massage can be a good measure to help you relax.
4. Does this shop sell washing machines?
5. Is he English or Swedish?
6. Is there anything special on TV tonight?
Tạm dịch:
1. Đó là niềm vui của ông khi đến thăm châu Á.
2. Bạn không nên có bất kỳ ảo tưởng về truyền hình.
3. Massage có thể là một biện pháp tốt để giúp bạn thư giãn.
4. Cửa hàng này có bán máy giặt không?
5. Anh ấy là người Anh hay người Thụy Điển?
6. Có điều gì đặc biệt trên TV tối nay không?
Grammar and vocabulary
Exercise 1: Write the comparative and superlative forms of the adjectives.
(Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau.)
Adjectives | Comparatives | Superlatives |
1. cheap | cheaper | the cheapest |
2. expensive | more expensive | the most expensive |
3. young | ||
4. happy | ||
5. big | ||
6. busy | ||
7. intelligent | ||
8. beautiful | ||
9. bad | ||
10. far | ||
11. new | ||
12. dangerous |
Hướng dẫn giải:
Adjectives | Comparatives | Superlatives |
1. cheap | cheaper | the cheapest |
2. expensive | more expensive | the most expensive |
3. young | younger | the youngest |
4. happy | happier | the happiest |
5. big | bigger | the biggest |
6. busy | busier | the busiest |
7. intelligent | more intelligent | the most intelligent |
8. beautiful | more heauliful | the most beautiful |
9. bad | worse | the worst |
10. far | farther / further | the Farthest / furthest |
11. new | newer | the newest |
12. dangerous | more dangerous | the most dangerous |
Exercise 2: Put the words in the correct order to make sentences or questions.
(Đặt những từ đúng thứ tự để làm câu hay câu hỏi).
1. family/the/am/my/in/I/oldest
2. sister/me/my/than/younger/is
3. class/who/oldest/the/t lie/in/is ?
4. passenger/plane/used to be/Concord/world/fastest/the/in/the
5. book/interesting/than my/your/more/is/book
6. bought /expensive/shop/the/in/watch/most/Peter/the
7. cheapest/buy/you/shop/in/the/the/did/vvatch/?
8. difiicult/German/English/is/than/more/much
9. weather/ better/today/than/much/ is/yesterday/ the
Hướng dẫn giải:
1. I am the oldest in my family.
2. My sister is younger than me.
3. Who is the oldest in the class?
4. Concord used to be the fastest passenger plane in the world.
5. Your book is more interesting than mine.
6. Peter bought the most expensive watch in the shop.
7. Did you buy the cheapest watch in the shop?
8. German is much more difficult than English.
9. The weather today is much better than yesterday.
Tạm dịch:
1. Tôi là người lớn tuổi nhất trong gia đình tôi.
2. Em gái tôi trẻ hơn tôi.
3. Ai là người lớn tuổi nhất trong lớp?
4. Concord từng là máy bay chở khách nhanh nhất trên thế giới.
5. Cuốn sách của bạn thú vị hơn tôi.
6. Peter mua chiếc đồng hồ đắt nhất trong cửa hàng.
7. Bạn có mua đồng hồ rẻ nhất trong cửa hàng không?
8. Tiếng Đức khó hơn tiếng Anh nhiều.
9. Thời tiết hôm nay tốt hơn nhiều so với ngày hôm qua.
Exercise 3: Look carefully at each line. Some of the lines are correct, and some have a word which should not he there. Put a lick (✓) for each correct line. If a line has a word which should not be there, write the word in the space.
(Nhìn kỹ mỗi dòng. Một số dòng đúng và một sổ có một từ đáng lẽ không đứng ở đó. Đặt dấu (✓ ) cho mỗi dòng đúng. Nếu một dòng có một từ đáng lẽ không đứng ở đó, viết từ đó ở chỗ trống.)
|
|
Hướng dẫn giải:
First of all, walking is obviously the cheapest | ✓ |
means of travelling, and can be the quicker | the |
in a city centre. Of course, the further you have | further |
to go, the more so tired you will become. | so |
In some ways walking is more healthier than | more |
travelling by bus or car, but it can be just as the | ✓ |
unhealthy because cities are the much more | the |
polluted than they used to be. Cars are faster | ✓ |
of course and more than convenient, but as cities | than |
become more of crowded, parking is getting | of |
harder. Sometimes public transport is better, | ✓ |
even though buses don’t go as fast as cars do it. | it |
Cars are a lot more and convenient but as they | and |
cause most pollution, it is the better to avoid | the |
using them if possible. In a city the fastest way | ✓ |
of travelling is on a bike, which keeps you fitter | ✓ |
and is not so that noisy as a motorbike or a car | that |
Tạm dịch:
Trước hết, đi bộ rõ ràng là phương tiện đi lại rẻ nhất và có thể nhanh hơn ở trung tâm thành phố. Tất nhiên, bạn càng phải đi xa, bạn càng trở nên mệt mỏi. Trong một số cách, đi bộ là lành mạnh hơn đi du lịch bằng xe buýt hoặc xe hơi, nhưng nó có thể không lành mạnh bởi vì các thành phố ô nhiễm hơn nhiều so với trước đây. Ô tô nhanh hơn tất nhiên và thuận tiện hơn, nhưng khi thành phố trở nên đông đúc hơn, đỗ xe khó khăn hơn. Đôi khi phương tiện giao thông công cộng tốt hơn, mặc dù xe buýt không đi nhanh như xe hơi. Ô tô thuận tiện hơn nhiều nhưng chúng gây ô nhiễm nhiều nhất, tốt hơn là tránh sử dụng chúng nếu có thể. Trong một thành phố, cách di chuyển nhanh nhất là trên một chiếc xe đạp, giúp bạn không bị rung và không ồn ào như xe máy hoặc xe hơi.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Language focus - Unit 16 trang 175 SGK Tiếng Anh 10 timdapan.com"